28/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 28/7: Tiếp tục giảm trên diện rộng
Sau nhiều ngày giảm, giá heo hơi tại phần lớn các địa phương trong nước hiện đã về mức bình quân 60.000 – 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn giảm nhẹ, dù mức độ không cò mạnh như những ngày trước. Dù một số địa phương vẫn còn mức giá 69.000 – 70.000 đồng/kg, tuy nhiên không nhiều và rơi vào những đàn heo đẹp. Mức giá phổ biến tại các tỉnh hiện đang là 62.000 – 68.000 đồng/kg.
Trong đó, giá heo hơi tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, dao động trong khoảng 63.000 – 69.000 đồng/kg. Một số địa phương tại Ninh Bình, Thái Bình, Bắc Ninh có giá 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giảm thêm 1.000 đồng/kg còn 62.000 – 68.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc cũng có diễn biến tương tự. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 68.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Ninh 68.000 -70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên có mức bình quân thấp hơn các tỉnh miền Bắc và miền Nam. Tại Bắc Trung bộ giảm thêm khoảng 1.000 đồng/kg so với vài ngày trước, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 62.000 - 68.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ cũng ghi nhận mức giả tương tự. Giá heo hơi các địa phương trong vùng còn 60.000 - 66.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng 63.000 – 67.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 61.000 – 60.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên giảm còn 60.000 – 66.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 66.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam cũng mất mốc 70.000 đồng/kg. Mức giá cao nhất toàn miền hiện chỉ còn 69.000 đồng/kg và cũng chỉ có ở số ít các địa phương.
Tại Đông Nam bộ như TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu còn 64.000 – 68.000 đồng/kg, một số khu vực thuộc Bà Rịa Vũng Tài được 69.000 đồng/kg không còn nhiều. Bình Dương, Bình Phước 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi bình quân 63.000 – 68.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang 62.000 – 68.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 61.000 – 67.000 đồng/kg. Cần Thơ 60.000 – 69.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 68.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 27/7/2022 là 4.200 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ, trung bình khoảng 71.000-86.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 28/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-68.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 64.000-68.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 64.000-68.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 64.000-68.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 64.000-68.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 63.000-68.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 65.000-69.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 65.000 - 68.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 65.000-69.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 63.000-68.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-68.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-68.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 65.000-68.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-67.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 64.000-69.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-69.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 62.000-68.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 66.000-69.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 65.000-69.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 63.000-69.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 62.000-68.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 62.000-67.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-67.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-66.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-67.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-68.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-68.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-67.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-68.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-69.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 65.000-68.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 63.000-68.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 62.000-67.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 64.000-67.000 | -1.000 |
42 | Long An | 64.000-68.000 |
|
43 | Tiền Giang | 64.000-68.000 |
|
44 | Bến Tre | 65.000-68.000 |
|
45 | Trà Vinh | 62.000-68.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-68.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–68.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-69.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-69.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-68.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp