29/07/2022 06:00
Giá heo hơi hôm nay 29/7: Tiếp tục giảm trên diện rộng
Không chỉ nguồn heo nuôi trong dân giảm giá mạnh, heo thịt từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn bán ra thị trường cũng liên tục điều chỉnh giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Ngày 28/7, nhiều đầu mối kinh doanh heo thịt cho biết, Công ty CP tiếp tục giảm giá heo hơi bán ra tại miền Bắc và miền Nam thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo thịt tại các trại của doanh nghiệp này bán ra khu vực miền Nam chỉ còn 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Bắc vẫn giảm nhưng khung giá 60.000 – 68.000 đồng/kg vẫn được duy trì. Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, dao động trong khoảng 63.000 – 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự. Tuy nhiên, giá heo hơi tại nhiều khu vực trong vùng đã về sát mức 60.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc phổ biến trong khoảng 60.000 – 66.000 đồng/kg. Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh 64.000 -70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung - Tây Nguyên vẫn thấp hơn các tỉnh miền Bắc. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 62.000 - 68.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 60.000 – 65.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ không ghi nhận giảm thêm. Quảng Nam, Đà Nẵng 63.000 – 67.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 61.000 – 60.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên dao động từ 60.000 – 66.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 66.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam đang trong khoảng 62.000 – 67.000 đồng/kg. Giá thịt heo sỉ tại nhiều địa phương có xu hướng giảm theo giá heo hơi. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu còn 64.000 – 68.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi còn 63.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang 62.000 – 67.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… 61.000 – 66.000 đồng/kg. Cần Thơ 60.000 – 68.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 28/7/2022 là 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ, trung bình khoảng 65.000-85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-68.000 |
|
2 | Hưng Yên | 64.000-68.000 |
|
3 | Thái Bình | 64.000-68.000 |
|
4 | Hải Dương | 64.000-68.000 |
|
5 | Hà Nam | 64.000-68.000 |
|
6 | Hòa Bình | 63.000-68.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-69.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 68.000 |
|
9 | Ninh Bình | 65.000-69.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-68.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-68.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-68.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-68.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-67.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-69.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-69.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-68.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 65.000-68.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 63.000-68.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 62.000-68.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-67.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-67.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-66.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-67.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-68.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-68.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-67.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-67.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-68.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 65.000-68.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-68.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-67.000 |
|
41 | Bình Phước | 64.000-67.000 |
|
42 | Long An | 64.000-68.000 |
|
43 | Tiền Giang | 64.000-68.000 |
|
44 | Bến Tre | 65.000-68.000 |
|
45 | Trà Vinh | 62.000-68.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-68.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–68.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-68.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 62.000-68.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 62.000-68.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp