30/03/2024 07:14
Giá heo hơi hôm nay 30/3: Công ty hạn chế bán ra, giá heo giữ nguyên
Ngày thứ hai liên tiếp giá heo tại miền Bắc không giảm thêm trong bối cảnh các công ty tiếp tục hạn chế bán heo thịt ra thị trường.
Giá heo hơi miền Bắc
Khung giá từ 57.000 – 64.000 đồng/kg giữ nguyên tại miền Bắc. Trong đó nguồn heo nuôi trong dân và các doanh nghiệp tầm trung giá chỉ khoảng 60.000 đồng/kg. Riêng công ty CP vẫn có mức giá cao nhất, từ 60.000 – 63.000 đồng/kg, thậm chí có loại 64.000 đồng/kg. Giao dịch heo thịt trên thị trường dã tốt hơn.
Cập nhật đến sáng ngày 30/3, chưa có thêm công ty nào thông báo điều chỉnh tăng hay giảm giá heo thịt bán ra.
Hiện giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối gia dúc Hà Nam vẫn có nhiều lô heo giá trên 60.000 đồng/kg, chủ yếu là từ nguồn heo của các công ty chăn nuôi.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hiện cũng chỉ còn từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cục bộ, số ít địa phương giá heo được 59.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tương đối ổn định. Mức giá bình quân từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 56.000 –59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh 59.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại miền Trung – Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự, mức giá giao dịch phổ biến trong vùng từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo tại Quảng Nam, Đà Nẵng hiện cũng chỉ còn trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Giao dịch trên thị trường yếu khiến giá heo tại đây chững lại hoàn toàn. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 54.000 - 57.000 đồng/kg; Lâm Đồng 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam duy trì mức giá 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 30/3/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 30/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-59.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 56.000-58.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-58.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-58.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-58.000 |
|
19 | Sơn La | 57.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp