29/03/2024 05:00
Giá heo hơi hôm nay 29/3: Đà giảm chững lại
Giá heo từ các công ty chăn nuôi bán ra và nguồn heo nuôi trong dân sau 4 ngày giảm liên tục đã có dấu hiệu đi ngang.
Giá heo hơi miền Bắc
GIá heo hơi giao dịch tại thị trường miền Bắc dao động từ 57.000 – 64.000 đồng/kg. Trong đó nguồn heo nuôi trong dân và các doanh nghiệp tầm trung giá chỉ khoảng 60.000 đồng/kg. Riêng công ty CP vẫn có mức giá cao nhất, từ 60.000 – 63.000 đồng/kg, thậm chí có loại 64.000 đồng/kg. Một điểm tích cực là tình trạng bán ồ ạt đã không còn mạnh như những ngày trước. Nguồn cung heo giảm khiến giá heo ổn định trở lại.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) phổ biến trong khoảng 57.000 – 60.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam vẫn có nhiều lô heo giá trên 60.000 đồng/kg, chủ yếu là từ nguồn heo của các công ty chăn nuôi.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi hiện cũng chỉ còn từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cục bộ, số ít địa phương giá heo được 59.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tương đối ổn định, mức bình quân từ 58.000 – 60.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 56.000 –59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh ở mức 59.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên giữ trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế khoảng 56.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi ở Quảng Nam, Đà Nẵng hiện cũng chỉ còn trong khoảng 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 54.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Giao dịch trên thị trường yếu khiến giá heo tại đây chững lại hoàn toàn. Trong đó, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 54.000 - 57.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại miền Nam không có diễn biến mới, mức giá bình quân khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-59.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 56.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 56.000-58.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-58.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-58.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-58.000 |
|
19 | Sơn La | 57.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-57.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp