Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 27/3: Có thể giảm thêm

Giá cả hàng hóa

27/03/2024 04:57

Không có thêm đợt điều chỉnh giá từ các công ty tại thị trường miền Bắc. Tuy nhiên, nguồn heo nuôi trong dân vẫn trong xu hướng giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo tại các địa phương giao dịch hiện chỉ quanh mức 57.000 – 59.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp mới có giá 60.000 đồng/kg. 

Một số công ty chăn nuôi vẫn giữ giá heo thịt bán ra trong khoảng 61.000 – 63.000 đồng/kg, tuy nhiên nếu trừ chiết khấu, giá heo của các công ty hiện cũng chỉ cao hơn heo nuôi trong dân 1.000 – 2.000 đồng/kg. Ngày 26/3, các công ty bắt đầu hạn chế bán heo ra, động thái góp phần ngăn đà giảm giá heo thịt.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) hiện phổ biến trong khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối Hà Nam, giá heo hơi vẫn có mức 61.000 – 62.000 đồng/kg, nhưng chủ yếu rơi vào nguồn heo của các doanh nghiệp chăn nuôi.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi hiện cũng chỉ còn từ 56.000 – 59.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 – 2.000 đồng/kg so với 3 ngày trước.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi còn 58.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 56.000 –59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 59.000 - 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 27/3: Có thể giảm thêm- Ảnh 1.

Giá heo hơi có thể giảm thêm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên cũng giảm nhẹ tại khu vực Bắc Trung bộ, mức cao nhất cũng chỉ còn 59.000 – 60.000 đồng/kg.

Cụ thể, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 56.000 – 59.000 đồng/kg, thấp hơn 2.000 đồng/kg so với những ngày trước. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng phổ biến trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 54.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên không ghi nhận biến động, mức phổ biến từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 54.000 - 57.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại miền Nam tiếp tục đi ngang trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/3/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

57.000-59.000

-2.000

2

Hưng Yên

57.000-59.000

-2.000

3

Thái Bình

57.000-59.000

-2.000

4

Hải Dương

57.000-59.000

-2.000

5

Hà Nam

57.000-59.000

-2.000

6

Hòa Bình

56.000-59.000

-2.000

7

Quảng Ninh

58.000-60.000

-2.000

8

Nam Định

57.000-59.000

-2.000

9

Ninh Bình

57.000-59.000

-2.000

10

Phú Thọ

56.000-58.000

-2.000

11

Thái Nguyên

56.000-58.000

-2.000

12

Vĩnh Phúc

56.000-59.000

-2.000

13

Bắc Giang

56.000-58.000

-2.000

14

Tuyên Quang

56.000-58.000

-2.000

15

Lạng Sơn

56.000-58.000

-2.000

16

Cao Bằng

56.000-58.000

-2.000

17

Yên Bái

56.000-58.000

-2.000

18

Lai Châu

57.000-58.000

-2.000

19

Sơn La

57.000-58.000

-1.000

20

Thanh Hóa

56.000-58.000

-1.000

21

Nghệ An

56.000-58.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

56.000-58.000

-1.000

23

Quảng Bình

54.000-57.000

-1.000

24

Quảng Trị

54.000-58.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

54.000-58.000

-1.000

26

Quảng Nam

54.000-58.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

54.000-57.000

-1.000

28

Phú Yên

54.000-57.000

29

Khánh Hòa

54.000-57.000

30

Bình Thuận

55.000-58.000

31

Bình Định

54.000-56.000

32

Kon Tum

54.000-56.000

33

Gia Lai

54.000-56.000

34

Đắk Lắk

54.000-57.000

35

Đắk Nông

53.000-57.000

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

38

Đồng Nai

57.000-59.000

39

TP.HCM

57.000-59.000

40

Bình Dương

55.000-59.000

41

Bình Phước

54.000-58.000

42

Long An

56.000-61.000

43

Tiền Giang

56.000-61.000

44

Bến Tre

55.000-59.000

45

Trà Vinh

55.000-59.000

46

Bạc Liêu

55.000-59.000

47

Sóc Trăng

55.000-58.000

48

Vĩnh Long

55.000–59.000

48

An Giang

55.000-59.000

49

Cần Thơ

55.000-60.000

50

Đồng Tháp

55.000-59.000

51

Cà Mau

54.000-59.000

52

Kiên Giang

54.000-59.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement