27/03/2024 04:57
Giá heo hơi hôm nay 27/3: Có thể giảm thêm
Không có thêm đợt điều chỉnh giá từ các công ty tại thị trường miền Bắc. Tuy nhiên, nguồn heo nuôi trong dân vẫn trong xu hướng giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo tại các địa phương giao dịch hiện chỉ quanh mức 57.000 – 59.000 đồng/kg, những đàn heo đẹp mới có giá 60.000 đồng/kg.
Một số công ty chăn nuôi vẫn giữ giá heo thịt bán ra trong khoảng 61.000 – 63.000 đồng/kg, tuy nhiên nếu trừ chiết khấu, giá heo của các công ty hiện cũng chỉ cao hơn heo nuôi trong dân 1.000 – 2.000 đồng/kg. Ngày 26/3, các công ty bắt đầu hạn chế bán heo ra, động thái góp phần ngăn đà giảm giá heo thịt.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) hiện phổ biến trong khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối Hà Nam, giá heo hơi vẫn có mức 61.000 – 62.000 đồng/kg, nhưng chủ yếu rơi vào nguồn heo của các doanh nghiệp chăn nuôi.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi hiện cũng chỉ còn từ 56.000 – 59.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 – 2.000 đồng/kg so với 3 ngày trước.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi còn 58.000 – 60.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 56.000 –59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 59.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên cũng giảm nhẹ tại khu vực Bắc Trung bộ, mức cao nhất cũng chỉ còn 59.000 – 60.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 56.000 – 59.000 đồng/kg, thấp hơn 2.000 đồng/kg so với những ngày trước. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng phổ biến trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 55.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 54.000 - 56.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên không ghi nhận biến động, mức phổ biến từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 54.000 - 57.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại miền Nam tiếp tục đi ngang trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-59.000 | -2.000 |
2 | Hưng Yên | 57.000-59.000 | -2.000 |
3 | Thái Bình | 57.000-59.000 | -2.000 |
4 | Hải Dương | 57.000-59.000 | -2.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 | -2.000 |
6 | Hòa Bình | 56.000-59.000 | -2.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-60.000 | -2.000 |
8 | Nam Định | 57.000-59.000 | -2.000 |
9 | Ninh Bình | 57.000-59.000 | -2.000 |
10 | Phú Thọ | 56.000-58.000 | -2.000 |
11 | Thái Nguyên | 56.000-58.000 | -2.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-59.000 | -2.000 |
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 | -2.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-58.000 | -2.000 |
15 | Lạng Sơn | 56.000-58.000 | -2.000 |
16 | Cao Bằng | 56.000-58.000 | -2.000 |
17 | Yên Bái | 56.000-58.000 | -2.000 |
18 | Lai Châu | 57.000-58.000 | -2.000 |
19 | Sơn La | 57.000-58.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 56.000-58.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 56.000-58.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 56.000-58.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 54.000-58.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-58.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 54.000-58.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp