03/11/2023 06:53
Giá heo hơi hôm nay 3/11: Bộ Công thương lý giải heo hơi giảm
Trong bản tin mới nhất của Cục Xuất Nhập khẩu, Bộ Công thương, cơ quan này cho rằng sản lượng thịt tăng, trong khi nhu cầu thị trường yếu cùng với tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp nên giá heo hơi giảm. Sức mua vẫn chưa có nhiều cải thiện do người dân tiết kiệm chi tiêu.
Cục Xuất Nhập khẩu cũng dự báo, từ nay đến cuối năm, tiêu thụ heo những tháng cuối năm có thể sẽ cải thiện hơn khi bước vào mùa lễ hội. Trong tháng 10/2023, giá heo hơi trên cả nước biến động mạnh, giá giảm trong 20 ngày đầu tháng, sau đó tăng nhẹ trở lại trong mấy phiên trở lại đây, nhưng vẫn giảm so với cuối tháng trước.
Hiện tại, giá khảo sát ở các tỉnh, thành phố dao động trong khoảng 50.000-54.000 đồng/kg. Cụ thể, hiện giá heo hơi tại khu vực miền Bắc dao động trong khoảng 52.000-54.000 đồng/kg, giảm 1.000-2.000 đồng/kg so với cuối tháng trước.
Tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên và miền Nam, giá heo hơi dao động trong khoảng 50.000-54.000 đồng/kg, giảm 2.000-5.000 đồng/kg so với cuối tháng trước
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi từ các doanh nghiệp giữ nguyên, dao động trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg. Nguồn heo trong dân có khoảng giá rộng hơn, từ 49.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi giao dịch trong dân từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, giá heo đang có dấu hiệu tăng trở lại.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng không giảm thêm, bình quân 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi trên dưới 50.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Hòa Bình giá heo từ 48.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh ở mức 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung giữ nguyên ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Bắc Trung bộ giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 51.000 – 53.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi giữ ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 54.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 52.000 đồng/kg, Lâm Đồng khoảng 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng có diễn biến tương tự. Giao dịch ở các địa phương trong vùng từ 51.000 – 56.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không có nhiều địa phương có.
Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg, mức phổ biến chỉ 53.000 – 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ giá heo phổ biến trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 52.000 – 56.000 đồng/kg, mức 56.000 đồng/kg xuất hiện ở các khu vực giáp với TPHCM; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn rạng sáng ngày 2/11 là 5.550 con (heo mảnh). Lượng heo nhỡ chiếm tỉ lệ khá lớn giá thịt heo loại này tại chợ chỉ 57.000-62.000 đồng/kg. Heo mảnh loại 1 cao nhất được 69.000-73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 3/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 49.000-53.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 51.000-54.000 |
|
8 | Nam Định | 49.000-53.000 |
|
9 | Ninh Bình | 49.000-53.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 49.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-53.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 49.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 50.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 50.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 50.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 49.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 49.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 49.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 50.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 52.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 51.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 51.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 51.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 51.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 51.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 49.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 49.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-54.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 51.000-54.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-56.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-55.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-55.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-55.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-54.000 |
|
42 | Long An | 53.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-55.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 50.000-54.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 50.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 50.000-54.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–54.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-55.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp