31/10/2023 05:11
Giá heo hơi 31/10: Giảm nhẹ tại miền Bắc
Ngày 30/10, công ty CP giảm 1.000 đồng/kg heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc còn 55.000 đồng/kg trong bối cảnh giá heo tiếp tục chững và giảm nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Dù giảm nhưng giá heo CP vẫn cao nhất trong nhóm doanh nghiệp chăn nuôi. Giá heo tại công ty Japfa hiện ở mức 54.000 đồng/kg, CJ khoảng 53.000 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân không ghi nhận giảm thêm, mức 56.000 đồng/kg gần như không còn, phổ biến từ 51.000 – 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) hiện chỉ còn từ 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. phổ biến từ 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc không giảm thêm. Giá heo hơi tại Hòa Bình là 52.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Dù giá heo hơi miền Bắc giảm nhưng các đầu mối chăn nuôi đều dự báo giá heo sẽ sớm tăng trở lại do nguồn cung có thể giảm mạnh trong vài ngày tới.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung duy trì quanh mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó, giá heo tại Bắc Trung bộ khá tương đồng với các tỉnh/thành miền Bắc. Thanh Hóa, Nghệ An, giá heo dao động trong khoảng 50.000 - 54.000 đồng/kg, Hà Tĩnh từ 51.000 - 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 51.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 54.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 49.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng từ 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không ghi nhận biến động, mức 51.000 – 56.000 đồng/kg được giữ nguyên. Trong đó, khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng lên mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 52.000 – 56.000 đồng/kg, mức 56.000 đồng/kg xuất hiện ở các khu vực giáp với TPHCM; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ vẫn ổn định. Thịt heo mảnh loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 55.000 – 58.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 31/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-54.000 |
|
2 | Hưng Yên | 52.000-55.000 |
|
3 | Thái Bình | 52.000-55.000 |
|
4 | Hải Dương | 52.000-55.000 |
|
5 | Hà Nam | 51.000-54.000 |
|
6 | Hòa Bình | 50.000-54.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 53.000-55.000 |
|
8 | Nam Định | 52.000-54.000 |
|
9 | Ninh Bình | 52.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 52.000-53.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 52.000-53.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-53.000 |
|
13 | Bắc Giang | 52.000-53.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 52.000-53.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 52.000-53.000 |
|
16 | Cao Bằng | 52.000-53.000 |
|
17 | Yên Bái | 51.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 52.000-54.000 |
|
19 | Sơn La | 52.000-54.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 52.000-54.000 |
|
21 | Nghệ An | 52.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 52.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 52.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 51.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 51.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 51.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 51.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 51.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 49.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 49.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-54.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 51.000-54.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-56.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-55.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-55.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-55.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-54.000 |
|
42 | Long An | 53.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-55.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 50.000-54.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 50.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 50.000-54.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–54.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-55.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp