29/08/2022 00:00
Giá heo hơi hôm nay 29/8: Giảm đồng loạt
Giá heo hơi cả ba miền trong xu hướng giảm khi mà tiêu dùng thịt heo chưa có dấu hiệu tăng. Mức cao nhất hiện tại chỉ còn 69.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc hiện duy trì ở mức 63.000 - 68.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Tại các tỉnh này cũng không còn những khu vực có mức giá 69.000 – 70.000 đồng/kg. Giao dịch chậm khiến giá heo giảm.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 64.000 - 68.000 đồng/kg. Cục bộ mới có những trại bán ra được mức 69.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự, mức phổ biến tỏng vùng khoảng 62.000 – 68.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ghi nhận ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng giảm nhẹ, mức giá 68.000 – 69.000 đồng/kg không còn, phổ biến trong vùng từ 60.000 – 67.000 đồng/kg.
Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cũng giảm về mức 62.000 – 67.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động từ 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay tại Quảng Nam, Đà Nẵng, mức 63.000 – 66.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên ở mức 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Nhiều khu vực tại Gia Lai, Kon Tum… xuống dưới 60.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều địa phương phía Nam đã giảm 1.000 -2.000 đồng/kg. Tại Đông Nam bộ, mức bình quân hiện tại còn 63.000 – 66.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM ghi nhận giá heo hơi phổ biến trong khoảng 64.000 – 66.000 đồng/kg, cao nhất là 67.000 đồng/kg tại một số khu vực thuộc Bà Rịa – Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi cũng phổ biến trong khoảng 63.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang từ 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ở mức 62.000 – 64.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 62.000 – 66.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 28/8/2022 là 4.600 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 64.000-81.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-68.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 65.000-69.000 |
|
3 | Thái Bình | 65.000-69.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 65.000-69.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 65.000-68.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-67.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 65.000-69.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 66.000-68.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 66.000-69.000 |
|
10 | Phú Thọ | 66.000-69.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-69.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 |
|
13 | Bắc Giang | 62.000-67.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-69.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-69.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-66.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-63.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 58.000-63.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-67.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 65.000-66.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 63.000-66.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 62.000-65.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 | -1.000 |
42 | Long An | 64.000-65.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 63.000-65.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 62.000-64.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 61.000-64.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 62.000-64.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 62.000-64.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 62.000–64.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 62.000-66.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 62.000-66.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 62.000-66.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 60.000-66.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp