Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dự báo giá heo hơi tuần tới: Tăng nhẹ nhờ nhu cầu từ kỳ nghỉ lễ 2/9

Giá heo hơi được dự báo tăng nhẹ trong kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 bởi nhu cầu tiêu thụ thịt sẽ tăng, nhất là từ dịch vụ ăn uống tại các địa phương phát triển du lịch.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc hiện duy trì ở mức 63.000 - 69.000 đồng/kg và có thể lại vượt ngưỡng 70.000 đồng/kg vào dịp lễ 2/9. Tuy nhiên, theo một số đầu mối kinh doanh heo miền Bắc, nguồn cung heo hơi ra thị trường này những ngày tới nếu tăng thì giá khó thể lên ngay.

Đà tăng sẽ rõ ràng hơn khi học sinh các trường bước vào năm học mới, nhu cầu tiêu thụ thịt tại các bếp ăn tập thể tăng.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 66.000 - 69.000 đồng/kg. Số ít địa khu vực tại Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh có mức giá 70.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… duy trì trong khoảng 63.000 – 68.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 64.000 - 71.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi hôm tuần tới: Kỳ nghỉ lễ 2/9 có thể khiến giá heo tăng nhẹ - Ảnh 1.

Giá heo hơi tuần tới được dự báo tăng nhẹ.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên khó tăng ngay cả vào dịp nghỉ lễ. Nguồn cung heo tại khu vực này vẫn khá dồi dào, đặc biệt các tỉnh Nam Trung bộ.

Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi vẫn đang phổ biến từ 62.000 – 69.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn có mức bình quân (64.000 – 68.000 đồng/kg) cao hơn các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế (dao động 62.000 – 66.000 đồng/kg).

Khu vực Nam Trung bộ, đà giảm giá heo hơi tại Bình Định, Phú Yên đã không còn. Mức giá heo hơi cao nhất khu vực này vẫn tập trung tại Quảng Nam, Đà Nẵng, mức 63.000 – 67.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 66.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên tiếp tục giữ ở mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng được dự báo tăng nhẹ trong dịp nghỉ lễ và bước vào năm học mới. Đợt dịch tả heo châu Phi vừa qua khiến nguồn cung heo trên thị trường bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, đợt tăng này được nhận định chỉ tăng nhẹ từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 64.000 – 68.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ duy trì trong khoảng 63.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang ghi nhận ở mức 62.000 – 68.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 62.000 – 66.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 68.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 27/8/2022 là 4.200 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 62.000-81.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 28/8/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

65.000-69.000

 

2

Hưng Yên

65.000-69.000

 

3

Thái Bình

65.000-70.000

 

4

Hải Dương

65.000-70.000

 

5

Hà Nam

65.000-68.000

 

6

Hòa Bình

60.000-69.000

 

7

Quảng Ninh

65.000-70.000

 

8

Nam Định

66.000-69.000

 

9

Ninh Bình

66.000-69.000

 

10

Phú Thọ

66.000-69.000

 

11

Thái Nguyên

65.000-69.000

 

12

Vĩnh Phúc

65.000-69.000

 

13

Bắc Giang

65.000-69.000

 

14

Tuyên Quang

65.000-68.000

 

15

Lạng Sơn

64.000-67.000

 

16

Cao Bằng

59.000-68.000

 

17

Yên Bái

58.000-68.000

 

18

Lai Châu

60.000-67.000

 

19

Sơn La

62.000-68.000

 

20

Thanh Hóa

66.000-69.000

 

21

Nghệ An

65.000-69.000

 

22

Hà Tĩnh

63.000-67.000

 

23

Quảng Bình

62.000-66.000

 

24

Quảng Trị

62.000-66.000

 

25

Thừa Thiên Huế

62.000-66.000

 

26

Quảng Nam

62.000-67.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-66.000

 

28

Phú Yên

62.000-65.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-65.000

 

30

Bình Thuận

62.000-66.000

 

31

Bình Định

60.000-64.000

 

32

Kon Tum

59.000-64.000

 

33

Gia Lai

60.000-64.000

 

34

Đắk Lắk

60.000-64.000

 

35

Đắk Nông

60.000-63.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-64.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-69.000

 

38

Đồng Nai

65.000-68.000

 

39

TP.HCM

63.000-68.000

 

40

Bình Dương

62.000-66.000

 

41

Bình Phước

62.000-65.000

 

42

Long An

64.000-67.000

 

43

Tiền Giang

63.000-67.000

 

44

Bến Tre

62.000-67.000

 

45

Trà Vinh

61.000-66.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-66.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-66.000

 

48

Vĩnh Long

62.000–66.000

 

48

An Giang

62.000-67.000

 

49

Cần Thơ

62.000-67.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-67.000

 

51

Cà Mau

60.000-66.000

 

52

Kiên Giang

60.000-66.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement