27/08/2022 22:40
Dự báo giá heo hơi tuần tới: Tăng nhẹ nhờ nhu cầu từ kỳ nghỉ lễ 2/9
Giá heo hơi được dự báo tăng nhẹ trong kỳ nghỉ lễ Quốc khánh 2/9 bởi nhu cầu tiêu thụ thịt sẽ tăng, nhất là từ dịch vụ ăn uống tại các địa phương phát triển du lịch.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc hiện duy trì ở mức 63.000 - 69.000 đồng/kg và có thể lại vượt ngưỡng 70.000 đồng/kg vào dịp lễ 2/9. Tuy nhiên, theo một số đầu mối kinh doanh heo miền Bắc, nguồn cung heo hơi ra thị trường này những ngày tới nếu tăng thì giá khó thể lên ngay.
Đà tăng sẽ rõ ràng hơn khi học sinh các trường bước vào năm học mới, nhu cầu tiêu thụ thịt tại các bếp ăn tập thể tăng.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 66.000 - 69.000 đồng/kg. Số ít địa khu vực tại Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh có mức giá 70.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… duy trì trong khoảng 63.000 – 68.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh ở mức 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên khó tăng ngay cả vào dịp nghỉ lễ. Nguồn cung heo tại khu vực này vẫn khá dồi dào, đặc biệt các tỉnh Nam Trung bộ.
Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi vẫn đang phổ biến từ 62.000 – 69.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn có mức bình quân (64.000 – 68.000 đồng/kg) cao hơn các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế (dao động 62.000 – 66.000 đồng/kg).
Khu vực Nam Trung bộ, đà giảm giá heo hơi tại Bình Định, Phú Yên đã không còn. Mức giá heo hơi cao nhất khu vực này vẫn tập trung tại Quảng Nam, Đà Nẵng, mức 63.000 – 67.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 61.000 – 65.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên tiếp tục giữ ở mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng được dự báo tăng nhẹ trong dịp nghỉ lễ và bước vào năm học mới. Đợt dịch tả heo châu Phi vừa qua khiến nguồn cung heo trên thị trường bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, đợt tăng này được nhận định chỉ tăng nhẹ từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 64.000 – 68.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ duy trì trong khoảng 63.000 – 64.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang ghi nhận ở mức 62.000 – 68.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 62.000 – 66.000 đồng/kg. Cần Thơ từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 68.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 27/8/2022 là 4.200 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) dao động trong khoảng 62.000-81.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 28/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-69.000 |
|
2 | Hưng Yên | 65.000-69.000 |
|
3 | Thái Bình | 65.000-70.000 |
|
4 | Hải Dương | 65.000-70.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-68.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-70.000 |
|
8 | Nam Định | 66.000-69.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-69.000 |
|
10 | Phú Thọ | 66.000-69.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-69.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-69.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-69.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-69.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-66.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-66.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-66.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-67.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-69.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-68.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-68.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-66.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-67.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-67.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-67.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-66.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-66.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-66.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–66.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-67.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-67.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-67.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-66.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp