25/08/2022 00:28
Giá heo hơi hôm nay 25/8: Đi ngang
Đà tăng giá heo hơi tại nhiều tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long không còn được duy trì. Các vùng miền khác cũng có xu hướng đi ngang.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc duy trì ở mức 63.000 - 70.000 đồng/kg. Mức giá 71.000 – 72.000 đồng/kg hiện không còn.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi phổ biến ở mức 66.000 - 70.000 đồng/kg. Nguồn heo thịt về chợ đầu mối Hà Nam vẫn khá ổn định, giá heo vì vậy chưa ghi nhận biến động.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng giữ ở mức 63.000 – 70.000 đồng/kg. Mức giá 70.000 đồng/kg cũng không phổ biến.
Các tỉnh Tây Bắc không ghi nhận biến động. Giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 67.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 64.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự. Một số khu vực tại Nam Trung bộ như Bình Định, Phú Yên giá heo thậm chí giảm nhẹ.
Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi giữ trong khoảng 62.000 – 69.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An cao nhất vùng với mức 63.000 – 69.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 62.000 – 67.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ trong khoảng 63.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 61.000 – 65.000 đồng/kg, mức giá 61.000 – 62.000 đồng/kg nhiều hơn. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên tiếp tục giữ ở mức 60.000 – 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 62.000 - 64.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam không tăng thêm. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM phổ biến trong khoảng 64.000 – 68.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay không tăng thêm. Trong vùng, khung giá 63.000 – 64.000 đồng/kg vẫn chiếm đa số so với mức giá 65.000 – 67.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 62.000 – 68.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg, Cần Thơ từ 62.000 – 67.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 68.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 23/8/2022 là 4.450 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ, dao động trong khoảng 55.000-82.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/8/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 65.000-70.000 |
|
2 | Hưng Yên | 67.000-70.000 |
|
3 | Thái Bình | 67.000-70.000 |
|
4 | Hải Dương | 67.000-70.000 |
|
5 | Hà Nam | 65.000-70.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-69.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 68.000-71.000 |
|
8 | Nam Định | 66.000-70.000 |
|
9 | Ninh Bình | 66.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 66.000-70.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-70.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-70.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-70.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-67.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-68.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-67.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-69.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-69.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-67.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-65.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-65.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-65.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-65.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-64.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-64.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-65.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-66.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-64.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-64.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-64.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-64.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-69.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-68.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-68.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-66.000 |
|
41 | Bình Phước | 62.000-65.000 |
|
42 | Long An | 64.000-67.000 |
|
43 | Tiền Giang | 63.000-67.000 |
|
44 | Bến Tre | 62.000-67.000 |
|
45 | Trà Vinh | 61.000-66.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-66.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-66.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 62.000–66.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-67.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-67.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-67.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-66.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp