26/03/2024 05:05
Giá heo hơi hôm nay 26/3: Quay đầu giảm mạnh
Giá heo hơi bắt đầu giảm tại miền Bắc sau khi thị trường xuất hiện mức giá 64.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp điều chỉnh giảm nhẹ từ hôm nay (26/3).
Giá heo hơi miền Bắc
Một số công ty chăn nuôi điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra. Mức giảm phổ biến 500 đồng/kg, những đàn heo có trọng lượng lớn, mức giảm 1.000 đồng/kg. Dù vậy, giá heo hơi giao dịch trong dân vẫn khá cao, từ 57.000 – 64.000 đồng/kg.
Mức giá 63.000 – 64.000 đồng/kg hầu như chỉ tập trung vào các đàn heo của các công ty, nhất là công ty CP. Với đợt điều chỉnh giảm của các doanh nghiệp, giá heo hơi có thể giảm nhanh trong một hai ngày tới vì các chủ trại lo ngại giá có thể giảm thêm nên sẽ đẩy mạnh bán ra.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) bình quân từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Cục bộ có những đàn heo đẹp giá được 64.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi từ 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng tăng nhẹ, trong đó Hòa Bình từ 58.000 – 61.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 59.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên không tăng thêm, mà duy trì ở mức 56.000 – 61.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì ở mức 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi ở Quảng Nam, Đà Nẵng đã lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 54.000 - 57.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại miền Nam cũng không ghi nhận biến động. Toàn vùng giữ khung giá bình quân 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 61.000 đồng/kg. Giá heo hơi từ các công ty chăn nuôi bán ra cao hơn ít nhất 1.000 đồng/kg so với heo nuôi trong dân.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-62.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-62.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-62.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-62.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-62.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 57.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-62.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 56.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-61.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-59.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp