Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 29/11: Giao dịch quanh mức 49.000 – 50.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

29/11/2023 07:01

Giá heo hơi ba miền hiện không có nhiều chênh lệch, khung giá phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg và chưa có dầu hiệu tăng.

Giá heo hơi miền Bắc

Sau những ngày giảm giá liên tục, giá heo hơi miền Bắc hiện khá ổn định. Tuy nhiên mức giá khá thấp, chỉ khoảng 49.000 – 50.000 đồng/kg. Một số khu vực ghi nhận mức giá 51.000 – 52.000 đồng/kg nhưng chỉ tập trung ở nhữngd dàn heo đẹp. Với giá này người nuôi phải chịu lỗ. Giá heo hơi miền Bắc chưa có dấu hiệu tăng trở lại do nguồn cung heo ra thị trường vẫn khá mạnh.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo giữ ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo tại Hòa Bình từ 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo miền Trung – Tây Nguyên cũng phổ biến trong khoảng 48.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo ở mức 48.000 - 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ giá heo từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 29/11: Giao dịch quanh mức 49.000 – 50.000 đồng/kg- Ảnh 1.

Giá heo chưa thoát khỏi sức ép dịch bệnh

Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Lượng heo ra thị trường phía Nam vẫn rất dồi dào. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 28/11 là 5.988 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) khá thấp, chỉ quanh mức 63.000 – 66.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-62.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 29/11/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 29/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-51.000

2

Hưng Yên

50.000-52.000

3

Thái Bình

50.000-52.000

4

Hải Dương

50.000-52.000

5

Hà Nam

49.000-51.000

6

Hòa Bình

49.000-51.000

7

Quảng Ninh

50.000-52.000

8

Nam Định

49.000-51.000

9

Ninh Bình

49.000-51.000

10

Phú Thọ

48.000-51.000

11

Thái Nguyên

49.000-51.000

12

Vĩnh Phúc

49.000-51.000

13

Bắc Giang

49.000-51.000

14

Tuyên Quang

48.000-51.000

15

Lạng Sơn

48.000-51.000

16

Cao Bằng

48.000-51.000

17

Yên Bái

48.000-51.000

18

Lai Châu

48.000-52.000

19

Sơn La

48.000-52.000

20

Thanh Hóa

48.000-51.000

21

Nghệ An

48.000-51.000

22

Hà Tĩnh

48.000-51.000

23

Quảng Bình

48.000-50.000

24

Quảng Trị

48.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-50.000

26

Quảng Nam

49.000-51.000

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

28

Phú Yên

48.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

48.000-51.000

31

Bình Định

48.000-50.000

32

Kon Tum

48.000-50.000

33

Gia Lai

48.000-50.000

34

Đắk Lắk

48.000-50.000

35

Đắk Nông

48.000-50.000

36

Lâm Đồng

48.000-50.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

49.000-52.000

38

Đồng Nai

48.000-52.000

39

TP.HCM

48.000-52.000

40

Bình Dương

48.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-50.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

48.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

48.000-50.000

52

Kiên Giang

48.000-50.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement