Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 25/11: Ba miền đồng loạt giảm

Giá cả hàng hóa

25/11/2023 05:00

Dịch tả heo châu Phi tại nhiều địa phương diễn biến phức tạp khiến người nuôi đẩy mạnh bán ra, khiến giá heo hơi giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Khung giá 50.000 – 54.000 đồng/kg vẫn được duy trì nhưng giá giao dịch phổ biến tại miền Bắc chỉ quanh mức 51.000 – 52.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp chăn nuôi cũng điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra, mức giảm bình quân 1.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo giữ trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với một ngày trước đó.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 55.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Nguồn cung heo thịt ra thị trường vẫn tương đối dồi dào khiến giá heo hơi tiếp tục diễn biến tiêu cực. Với tình hình dịch bệnh hiện tại, các đầu mối dự đoán giá heo có thể giảm thêm những ngày tới đây.

Giá heo hơi hôm nay 25/11: Ba miền đồng loạt giảm- Ảnh 1.

Giá heo ba miền đồng loạt giảm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng giảm nhẹ, các khu vực có mức giá dưới 50.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Khung giá giao dịch trong vùng từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg, Lâm Đồng trong khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Công ty CP miền Nam cũng đã giảm 1.000 đồng/kg, giá heo trong dân cũng giảm mức tương ứng. Hiện miền Nam đang là khu vực có nhiều địa phương xuất hiện các ổ dịch tả heo châu Phi nhiều hơn cả.

Giá heo hơi miền Nam từ 49.000 – 53.000 đồng/kg, tuy nhiên khá ít địa phương có mức giá 52.000 – 53.000 đồng/kg do người nuôi đang đẩy mạnh bán ra. Phần lớn giao dịch quanh mức 50.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nam bộ, giá heo từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 65.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-62.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 43.000 – 45.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-53.000

2

Hưng Yên

51.000-54.000

3

Thái Bình

51.000-54.000

4

Hải Dương

51.000-54.000

5

Hà Nam

50.000-53.000

6

Hòa Bình

50.000-53.000

7

Quảng Ninh

52.000-54.000

8

Nam Định

50.000-53.000

9

Ninh Bình

50.000-54.000

10

Phú Thọ

50.000-52.000

11

Thái Nguyên

50.000-52.000

12

Vĩnh Phúc

50.000-52.000

13

Bắc Giang

50.000-52.000

14

Tuyên Quang

50.000-52.000

15

Lạng Sơn

50.000-52.000

16

Cao Bằng

50.000-54.000

17

Yên Bái

50.000-54.000

18

Lai Châu

50.000-54.000

19

Sơn La

50.000-54.000

20

Thanh Hóa

51.000-53.000

21

Nghệ An

50.000-52.000

22

Hà Tĩnh

50.000-52.000

23

Quảng Bình

49.000-51.000

24

Quảng Trị

49.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-50.000

26

Quảng Nam

50.000-51.000

27

Quảng Ngãi

49.000-51.000

28

Phú Yên

49.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

47.000-51.000

31

Bình Định

47.000-50.000

32

Kon Tum

48.000-50.000

33

Gia Lai

48.000-50.000

34

Đắk Lắk

48.000-50.000

35

Đắk Nông

48.000-50.000

36

Lâm Đồng

48.000-50.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

49.000-52.000

38

Đồng Nai

48.000-52.000

39

TP.HCM

48.000-52.000

40

Bình Dương

48.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-50.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

48.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

48.000-50.000

52

Kiên Giang

48.000-50.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement