25/11/2023 05:00
Giá heo hơi hôm nay 25/11: Ba miền đồng loạt giảm
Dịch tả heo châu Phi tại nhiều địa phương diễn biến phức tạp khiến người nuôi đẩy mạnh bán ra, khiến giá heo hơi giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Khung giá 50.000 – 54.000 đồng/kg vẫn được duy trì nhưng giá giao dịch phổ biến tại miền Bắc chỉ quanh mức 51.000 – 52.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp chăn nuôi cũng điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra, mức giảm bình quân 1.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo giữ trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg, thấp hơn 1.000 đồng/kg so với một ngày trước đó.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 55.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Nguồn cung heo thịt ra thị trường vẫn tương đối dồi dào khiến giá heo hơi tiếp tục diễn biến tiêu cực. Với tình hình dịch bệnh hiện tại, các đầu mối dự đoán giá heo có thể giảm thêm những ngày tới đây.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng giảm nhẹ, các khu vực có mức giá dưới 50.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn. Khung giá giao dịch trong vùng từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 49.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg, Lâm Đồng trong khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Công ty CP miền Nam cũng đã giảm 1.000 đồng/kg, giá heo trong dân cũng giảm mức tương ứng. Hiện miền Nam đang là khu vực có nhiều địa phương xuất hiện các ổ dịch tả heo châu Phi nhiều hơn cả.
Giá heo hơi miền Nam từ 49.000 – 53.000 đồng/kg, tuy nhiên khá ít địa phương có mức giá 52.000 – 53.000 đồng/kg do người nuôi đang đẩy mạnh bán ra. Phần lớn giao dịch quanh mức 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nam bộ, giá heo từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 65.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-62.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 43.000 – 45.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 51.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 51.000-54.000 |
|
4 | Hải Dương | 51.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 |
|
6 | Hòa Bình | 50.000-53.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 52.000-54.000 |
|
8 | Nam Định | 50.000-53.000 |
|
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 |
|
10 | Phú Thọ | 50.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 50.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 50.000-52.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 50.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 |
|
17 | Yên Bái | 50.000-54.000 |
|
18 | Lai Châu | 50.000-54.000 |
|
19 | Sơn La | 50.000-54.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 51.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 49.000-51.000 |
|
24 | Quảng Trị | 49.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-51.000 |
|
28 | Phú Yên | 49.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-51.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 48.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 48.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 48.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 48.000-50.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp