27/11/2023 07:21
Giá heo hơi hôm nay 27/11: Đà giảm chưa có dấu hiệu dừng
Lo ngại dịch bệnh khiến người nuôi tiếp tục đẩy mạnh bán ra. Nguồn cung ra thị trường vẫn dồi dào khiến giá heo hơi ba miền giảm thêm 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi giao dịch tại các địa phương miền Bắc quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Một số công ty chăn nuôi lớn không điều chỉnh giảm giá heo bán ra thêm, nhưng thực hiện chiết khấu, khuyến mãi nên giá thực tế không chênh lệch nhiều so với nguồn heo nuôi trong dân.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi hiện chỉ quanh mức 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng giảm còn 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Với diễn biến thị trường hiện tại, các đầu mối chăn nuôi dự báo giá heo hơi sẽ còn giảm trong những ngày tới.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Đà giảm giá heo cũng duy trì tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên. Mức giá heo bình quân trong vùng hiện chỉ còn 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 49.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg, Lâm Đồng ở mức 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Miền Nam đang là khu vực có nhiều ổ dịch tả heo châu Phi, tập trung chủ yếu tại các tỉnh Tây Nam bộ. Nguồn heo bán ra tại các tỉnh phía Nam đang khá mạnh khiến giá xuống thấp.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang từ 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 65.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-62.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 43.000 – 45.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-51.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 50.000-52.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-52.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 50.000-52.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 49.000-51.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 49.000-51.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-52.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 49.000-51.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 49.000-51.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 48.000-51.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 49.000-51.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-51.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 49.000-51.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 48.000-51.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 48.000-51.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 48.000-51.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 48.000-51.000 | -1.000 |
18 | Lai Châu | 48.000-52.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 48.000-52.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 48.000-51.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 48.000-51.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-51.000 |
|
23 | Quảng Bình | 48.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 49.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 48.000-51.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 48.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 48.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 48.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 48.000-50.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp