Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 27/11: Đà giảm chưa có dấu hiệu dừng

Giá cả hàng hóa

27/11/2023 07:21

Lo ngại dịch bệnh khiến người nuôi tiếp tục đẩy mạnh bán ra. Nguồn cung ra thị trường vẫn dồi dào khiến giá heo hơi ba miền giảm thêm 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi giao dịch tại các địa phương miền Bắc quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Một số công ty chăn nuôi lớn không điều chỉnh giảm giá heo bán ra thêm, nhưng thực hiện chiết khấu, khuyến mãi nên giá thực tế không chênh lệch nhiều so với nguồn heo nuôi trong dân.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi hiện chỉ quanh mức 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng giảm còn 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình từ 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Với diễn biến thị trường hiện tại, các đầu mối chăn nuôi dự báo giá heo hơi sẽ còn giảm trong những ngày tới.

Giá heo hơi hôm nay 27/11: Đà giảm chưa có dấu hiệu dừng- Ảnh 1.

Đà giảm giá heo ở cả ba miền chưa dừng

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Đà giảm giá heo cũng duy trì tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên. Mức giá heo bình quân trong vùng hiện chỉ còn 48.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.

Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 49.000 – 51.000 đồng/kg, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 49.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg, Lâm Đồng ở mức 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Miền Nam đang là khu vực có nhiều ổ dịch tả heo châu Phi, tập trung chủ yếu tại các tỉnh Tây Nam bộ. Nguồn heo bán ra tại các tỉnh phía Nam đang khá mạnh khiến giá xuống thấp.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang từ 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 65.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-62.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 43.000 – 45.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-51.000

-1.000

2

Hưng Yên

50.000-52.000

-1.000

3

Thái Bình

50.000-52.000

-1.000

4

Hải Dương

50.000-52.000

-1.000

5

Hà Nam

49.000-51.000

-1.000

6

Hòa Bình

49.000-51.000

-1.000

7

Quảng Ninh

50.000-52.000

-1.000

8

Nam Định

49.000-51.000

-1.000

9

Ninh Bình

49.000-51.000

-1.000

10

Phú Thọ

48.000-51.000

-1.000

11

Thái Nguyên

49.000-51.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

49.000-51.000

-1.000

13

Bắc Giang

49.000-51.000

-1.000

14

Tuyên Quang

48.000-51.000

-1.000

15

Lạng Sơn

48.000-51.000

-1.000

16

Cao Bằng

48.000-51.000

-1.000

17

Yên Bái

48.000-51.000

-1.000

18

Lai Châu

48.000-52.000

-1.000

19

Sơn La

48.000-52.000

-1.000

20

Thanh Hóa

48.000-51.000

-1.000

21

Nghệ An

48.000-51.000

22

Hà Tĩnh

48.000-51.000

23

Quảng Bình

48.000-50.000

24

Quảng Trị

48.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-50.000

26

Quảng Nam

49.000-51.000

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

28

Phú Yên

48.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

48.000-51.000

31

Bình Định

48.000-50.000

32

Kon Tum

48.000-50.000

33

Gia Lai

48.000-50.000

34

Đắk Lắk

48.000-50.000

35

Đắk Nông

48.000-50.000

36

Lâm Đồng

48.000-50.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

49.000-52.000

38

Đồng Nai

48.000-52.000

39

TP.HCM

48.000-52.000

40

Bình Dương

48.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-50.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

48.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

48.000-50.000

52

Kiên Giang

48.000-50.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement