Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 28/10: Giao dịch yếu, giá heo miền Bắc giảm nhẹ

Giá cả hàng hóa

28/10/2023 07:42

Giá heo hơi tại miền Bắc giảm khoảng 1.000 đồng/kg khi mà nguồn cung heo ra thị trường hai ngày qua vẫn rất lớn, trong khi nhu cầu tiêu thụ không cao.

Giá heo hơi miền Bắc

Mặc dù các công ty chăn nuôi chưa giảm giá heo thịt bán ra nhưng nguồn heo giao dịch tại thị trường miền Bắc giảm. Mức giảm bình quân 1.000 đồng/kg. Nguồn heo từ miền Trung, miền Nam ra vẫn khá nhiều. Ngay tại miền Bắc, lo ngại bệnh dịch ở thời điểm chuyển mùa cũng khiến các hộ nuôi đẩy mạnh bán ra, giá heo giảm là điều dễ hiểu.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) hiện chỉ còn từ 53.000 – 55.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với 3 ngày trước.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, hiện giá phổ biến từ 52.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 28/10: Giao dịch yếu, giá heo miền Bắc giảm nhẹ - Ảnh 1.

Giá heo tại miền Bắc quay đầu giảm

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc cũng giảm nhẹ. Giá heo hơi tại Hòa Bình là 52.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh 53.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại khu vực miền Trung cũng chững lại do tiêu thụ yếu. Tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, giá heo dao động trong khoảng 50.000 - 53.000 đồng/kg, Hà Tĩnh cao nhất được 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ giá heo duy trì trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 54.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên quang mức 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam chưa ghi nhận biến động. Mức 51.000 – 55.000 đồng/kg được giữ nguyên.

Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.

Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng lên mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 52.000 – 55.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ vẫn ổn định. Thịt heo mảnh loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 28/10/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 28/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

52.000-54.000

-1.000

2

Hưng Yên

52.000-55.000

-1.000

3

Thái Bình

52.000-55.000

-1.000

4

Hải Dương

52.000-55.000

-1.000

5

Hà Nam

51.000-54.000

-1.000

6

Hòa Bình

50.000-54.000

-1.000

7

Quảng Ninh

53.000-55.000

-1.000

8

Nam Định

52.000-54.000

-1.000

9

Ninh Bình

52.000-54.000

-1.000

10

Phú Thọ

52.000-53.000

-1.000

11

Thái Nguyên

52.000-53.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

52.000-53.000

-1.000

13

Bắc Giang

52.000-53.000

-1.000

14

Tuyên Quang

52.000-53.000

-1.000

15

Lạng Sơn

52.000-53.000

-1.000

16

Cao Bằng

52.000-53.000

-1.000

17

Yên Bái

51.000-53.000

-1.000

18

Lai Châu

52.000-54.000

-1.000

19

Sơn La

52.000-54.000

-1.000

20

Thanh Hóa

52.000-54.000

 

21

Nghệ An

52.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

52.000-52.000

 

23

Quảng Bình

52.000-53.000

 

24

Quảng Trị

52.000-53.000

 

25

Thừa Thiên Huế

52.000-53.000

 

26

Quảng Nam

52.000-53.000

 

27

Quảng Ngãi

51.000-54.000

 

28

Phú Yên

51.000-54.000

 

29

Khánh Hòa

51.000-54.000

 

30

Bình Thuận

51.000-54.000

 

31

Bình Định

51.000-54.000

 

32

Kon Tum

49.000-53.000

 

33

Gia Lai

49.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

49.000-54.000

 

35

Đắk Nông

49.000-54.000

 

36

Lâm Đồng

51.000-54.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-56.000

 

38

Đồng Nai

53.000-55.000

 

39

TP.HCM

53.000-55.000

 

40

Bình Dương

53.000-55.000

 

41

Bình Phước

53.000-54.000

 

42

Long An

53.000-55.000

 

43

Tiền Giang

53.000-55.000

 

44

Bến Tre

50.000-54.000

 

45

Trà Vinh

50.000-54.000

 

46

Bạc Liêu

50.000-54.000

 

47

Sóc Trăng

50.000-54.000

 

48

Vĩnh Long

50.000–54.000

 

48

An Giang

52.000-55.000

 

49

Cần Thơ

52.000-55.000

 

50

Đồng Tháp

52.000-55.000

 

51

Cà Mau

52.000-55.000

 

52

Kiên Giang

52.000-54.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement