28/10/2023 07:42
Giá heo hơi hôm nay 28/10: Giao dịch yếu, giá heo miền Bắc giảm nhẹ
Giá heo hơi tại miền Bắc giảm khoảng 1.000 đồng/kg khi mà nguồn cung heo ra thị trường hai ngày qua vẫn rất lớn, trong khi nhu cầu tiêu thụ không cao.
Giá heo hơi miền Bắc
Mặc dù các công ty chăn nuôi chưa giảm giá heo thịt bán ra nhưng nguồn heo giao dịch tại thị trường miền Bắc giảm. Mức giảm bình quân 1.000 đồng/kg. Nguồn heo từ miền Trung, miền Nam ra vẫn khá nhiều. Ngay tại miền Bắc, lo ngại bệnh dịch ở thời điểm chuyển mùa cũng khiến các hộ nuôi đẩy mạnh bán ra, giá heo giảm là điều dễ hiểu.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) hiện chỉ còn từ 53.000 – 55.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với 3 ngày trước.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, hiện giá phổ biến từ 52.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc cũng giảm nhẹ. Giá heo hơi tại Hòa Bình là 52.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh 53.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại khu vực miền Trung cũng chững lại do tiêu thụ yếu. Tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, giá heo dao động trong khoảng 50.000 - 53.000 đồng/kg, Hà Tĩnh cao nhất được 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo duy trì trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 54.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên quang mức 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam chưa ghi nhận biến động. Mức 51.000 – 55.000 đồng/kg được giữ nguyên.
Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng lên mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 52.000 – 55.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ vẫn ổn định. Thịt heo mảnh loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 28/10/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 28/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-54.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 52.000-55.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 52.000-55.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 52.000-55.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 51.000-54.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 50.000-54.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 53.000-55.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 52.000-54.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 52.000-54.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 52.000-53.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 52.000-53.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-53.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 52.000-53.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 52.000-53.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 52.000-53.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 52.000-53.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 51.000-53.000 | -1.000 |
18 | Lai Châu | 52.000-54.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 52.000-54.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 52.000-54.000 |
|
21 | Nghệ An | 52.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 52.000-53.000 |
|
24 | Quảng Trị | 52.000-53.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-53.000 |
|
26 | Quảng Nam | 52.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 51.000-54.000 |
|
28 | Phú Yên | 51.000-54.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 51.000-54.000 |
|
30 | Bình Thuận | 51.000-54.000 |
|
31 | Bình Định | 51.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 49.000-53.000 |
|
33 | Gia Lai | 49.000-53.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 49.000-54.000 |
|
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 51.000-54.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-56.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-55.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-55.000 |
|
40 | Bình Dương | 53.000-55.000 |
|
41 | Bình Phước | 53.000-54.000 |
|
42 | Long An | 53.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 53.000-55.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 50.000-54.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 50.000-54.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 50.000-54.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 50.000–54.000 |
|
48 | An Giang | 52.000-55.000 |
|
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 52.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 |
|
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp