27/10/2023 06:57
Giá heo hơi hôm nay 27/10: Giá heo miền Nam ngang bằng miền Bắc
Giá heo hơi miền Nam tăng mạnh trong khi miền Bắc giữ nguyên khiến chênh lệch giá giữa hai miền không còn.
Giá heo hơi miền Bắc
Ngày thứ 2 liên tục giá heo hơi miền Bắc không ghi nhận biến động. Mức giá cao nhất ở các địa phương và tại các kho của doanh nghiệp là 56.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Mức giao dịch phổ biến chỉ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Người nuôi vẫn đẩy mạnh bán heo thịt ra do lo ngại giá heo giảm. Thêm vào đó, miền Bắc đang chuyển mùa, nhiều khu vực xuất hiện dịch tả heo châu Phi cũng khiến người nuôi lo ngại, đẩy mạnh bán heo ra. Một số khu vực có dấu hiệu giảm nhẹ.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng duy trì ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc cũng có diễn biến tương tự. Giá heo hơi tại Hòa Bình là 52.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo tại các tỉnh/thành phía Nam đưa ra Bắc. Với diễn biến hiện tại, giá heo tại miền Bắc có thể vẫn tăng mạnh trong một hai ngày tới, nhưng khó tăng cao. Đồi lại, giá heo tai miền Trung và miền Nam cũng sẽ tăng theo do giao dịch sôi động hơn.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại khu vực miền Trung hai ngày qua cũng tăng từ 1.000 – 3.000 đồng/kg, tùy khu vực. Tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, giá heo dao động trong khoảng 50.000 - 55.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ cũng tăng nhanh trong hai ngày qua. Phần lớn các địa phương trong vùng đều trên mốc 50.000 đồng/kg. Hiện giá giao dịch trong vùng từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, cao hơn 2.000 đồng/kg so với những ngày trước. Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 55.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên cũng tăng, dù không mạnh như các khu vực khác. Khung giá 50.000 – 52.000 đồng/kg phổ biến tại các địa phương trong vùng. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại một số doanh nghiệp chăn nuôi bán ra tại thị trường miền Nam cũng đã lên mức 56.000 đồng/kg. Mức này ngang bằng với các tỉnh/thành miền Nam khiến các đầu mối giảm bớt thu mua heo đưa ra miền Bắc.
Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Với nguồn heo nuôi từ các trại nhỏ lẻ, mức giá phổ biến từ 53.000 – 55.00 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg chưa có nhiều.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng lên mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 52.000 – 55.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ chưa tăng. Thịt heo mảnh loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 27/10/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-55.000 |
|
2 | Hưng Yên | 52.000-56.000 |
|
3 | Thái Bình | 52.000-56.000 |
|
4 | Hải Dương | 52.000-56.000 |
|
5 | Hà Nam | 51.000-55.000 |
|
6 | Hòa Bình | 50.000-55.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 53.000-56.000 |
|
8 | Nam Định | 52.000-55.000 |
|
9 | Ninh Bình | 52.000-55.000 |
|
10 | Phú Thọ | 52.000-54.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 52.000-54.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 52.000-54.000 |
|
13 | Bắc Giang | 52.000-54.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 52.000-54.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 52.000-54.000 |
|
16 | Cao Bằng | 52.000-54.000 |
|
17 | Yên Bái | 51.000-54.000 |
|
18 | Lai Châu | 52.000-55.000 |
|
19 | Sơn La | 52.000-55.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 52.000-55.000 |
|
21 | Nghệ An | 52.000-55.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 52.000-55.000 |
|
23 | Quảng Bình | 52.000-55.000 | +2.000 |
24 | Quảng Trị | 52.000-55.000 | +2.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-55.000 | +2.000 |
26 | Quảng Nam | 52.000-55.000 | +2.000 |
27 | Quảng Ngãi | 51.000-55.000 | +2.000 |
28 | Phú Yên | 51.000-55.000 | +2.000 |
29 | Khánh Hòa | 51.000-55.000 | +2.000 |
30 | Bình Thuận | 51.000-55.000 | +2.000 |
31 | Bình Định | 51.000-54.000 | +2.000 |
32 | Kon Tum | 49.000-53.000 | +2.000 |
33 | Gia Lai | 49.000-53.000 | +2.000 |
34 | Đắk Lắk | 49.000-54.000 | +2.000 |
35 | Đắk Nông | 49.000-54.000 | +2.000 |
36 | Lâm Đồng | 51.000-54.000 | +2.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-56.000 | +2.000 |
38 | Đồng Nai | 53.000-55.000 | +2.000 |
39 | TP.HCM | 53.000-55.000 | +2.000 |
40 | Bình Dương | 53.000-55.000 | +2.000 |
41 | Bình Phước | 53.000-54.000 | +2.000 |
42 | Long An | 53.000-55.000 | +2.000 |
43 | Tiền Giang | 53.000-55.000 | +2.000 |
44 | Bến Tre | 50.000-54.000 | +2.000 |
45 | Trà Vinh | 50.000-54.000 | +2.000 |
46 | Bạc Liêu | 50.000-54.000 | +2.000 |
47 | Sóc Trăng | 50.000-54.000 | +2.000 |
48 | Vĩnh Long | 50.000–54.000 | +2.000 |
48 | An Giang | 52.000-55.000 | +2.000 |
49 | Cần Thơ | 52.000-55.000 | +2.000 |
50 | Đồng Tháp | 52.000-55.000 | +2.000 |
51 | Cà Mau | 52.000-55.000 | +2.000 |
52 | Kiên Giang | 52.000-54.000 | +2.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp