Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 27/10: Giá heo miền Nam ngang bằng miền Bắc

Giá cả hàng hóa

27/10/2023 06:57

Giá heo hơi miền Nam tăng mạnh trong khi miền Bắc giữ nguyên khiến chênh lệch giá giữa hai miền không còn.

Giá heo hơi miền Bắc

Ngày thứ 2 liên tục giá heo hơi miền Bắc không ghi nhận biến động. Mức giá cao nhất ở các địa phương và tại các kho của doanh nghiệp là 56.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 53.000 – 56.000 đồng/kg. Mức giao dịch phổ biến chỉ 53.000 – 55.000 đồng/kg. Người nuôi vẫn đẩy mạnh bán heo thịt ra do lo ngại giá heo giảm. Thêm vào đó, miền Bắc đang chuyển mùa, nhiều khu vực xuất hiện dịch tả heo châu Phi cũng khiến người nuôi lo ngại, đẩy mạnh bán heo ra. Một số khu vực có dấu hiệu giảm nhẹ.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng duy trì ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc cũng có diễn biến tương tự. Giá heo hơi tại Hòa Bình là 52.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 27/10: Giá heo miền Nam ngang bằng miền Bắc - Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc đi ngang trong khi miền Trung và miền Nam tăng nhanh

Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo tại các tỉnh/thành phía Nam đưa ra Bắc. Với diễn biến hiện tại, giá heo tại miền Bắc có thể vẫn tăng mạnh trong một hai ngày tới, nhưng khó tăng cao. Đồi lại, giá heo tai miền Trung và miền Nam cũng sẽ tăng theo do giao dịch sôi động hơn.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại khu vực miền Trung hai ngày qua cũng tăng từ 1.000 – 3.000 đồng/kg, tùy khu vực. Tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, giá heo dao động trong khoảng 50.000 - 55.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ cũng tăng nhanh trong hai ngày qua. Phần lớn các địa phương trong vùng đều trên mốc 50.000 đồng/kg. Hiện giá giao dịch trong vùng từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, cao hơn 2.000 đồng/kg so với những ngày trước. Giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng từ 51.000 - 55.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 54.000 đồng/kg; Bình Định 50.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên cũng tăng, dù không mạnh như các khu vực khác. Khung giá 50.000 – 52.000 đồng/kg phổ biến tại các địa phương trong vùng. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 49.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại một số doanh nghiệp chăn nuôi bán ra tại thị trường miền Nam cũng đã lên mức 56.000 đồng/kg. Mức này ngang bằng với các tỉnh/thành miền Nam khiến các đầu mối giảm bớt thu mua heo đưa ra miền Bắc.

Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Với nguồn heo nuôi từ các trại nhỏ lẻ, mức giá phổ biến từ 53.000 – 55.00 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg chưa có nhiều.

Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng lên mức 52.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 52.000 – 55.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 52.000 – 55.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ chưa tăng. Thịt heo mảnh loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 27/10/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

52.000-55.000

 

2

Hưng Yên

52.000-56.000

 

3

Thái Bình

52.000-56.000

 

4

Hải Dương

52.000-56.000

 

5

Hà Nam

51.000-55.000

 

6

Hòa Bình

50.000-55.000

 

7

Quảng Ninh

53.000-56.000

 

8

Nam Định

52.000-55.000

 

9

Ninh Bình

52.000-55.000

 

10

Phú Thọ

52.000-54.000

 

11

Thái Nguyên

52.000-54.000

 

12

Vĩnh Phúc

52.000-54.000

 

13

Bắc Giang

52.000-54.000

 

14

Tuyên Quang

52.000-54.000

 

15

Lạng Sơn

52.000-54.000

 

16

Cao Bằng

52.000-54.000

 

17

Yên Bái

51.000-54.000

 

18

Lai Châu

52.000-55.000

 

19

Sơn La

52.000-55.000

 

20

Thanh Hóa

52.000-55.000

 

21

Nghệ An

52.000-55.000

 

22

Hà Tĩnh

52.000-55.000

 

23

Quảng Bình

52.000-55.000

+2.000

24

Quảng Trị

52.000-55.000

+2.000

25

Thừa Thiên Huế

52.000-55.000

+2.000

26

Quảng Nam

52.000-55.000

+2.000

27

Quảng Ngãi

51.000-55.000

+2.000

28

Phú Yên

51.000-55.000

+2.000

29

Khánh Hòa

51.000-55.000

+2.000

30

Bình Thuận

51.000-55.000

+2.000

31

Bình Định

51.000-54.000

+2.000

32

Kon Tum

49.000-53.000

+2.000

33

Gia Lai

49.000-53.000

+2.000

34

Đắk Lắk

49.000-54.000

+2.000

35

Đắk Nông

49.000-54.000

+2.000

36

Lâm Đồng

51.000-54.000

+2.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-56.000

+2.000

38

Đồng Nai

53.000-55.000

+2.000

39

TP.HCM

53.000-55.000

+2.000

40

Bình Dương

53.000-55.000

+2.000

41

Bình Phước

53.000-54.000

+2.000

42

Long An

53.000-55.000

+2.000

43

Tiền Giang

53.000-55.000

+2.000

44

Bến Tre

50.000-54.000

+2.000

45

Trà Vinh

50.000-54.000

+2.000

46

Bạc Liêu

50.000-54.000

+2.000

47

Sóc Trăng

50.000-54.000

+2.000

48

Vĩnh Long

50.000–54.000

+2.000

48

An Giang

52.000-55.000

+2.000

49

Cần Thơ

52.000-55.000

+2.000

50

Đồng Tháp

52.000-55.000

+2.000

51

Cà Mau

52.000-55.000

+2.000

52

Kiên Giang

52.000-54.000

+2.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement