Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 24/10: Giữ đà tăng

Giá cả hàng hóa

24/10/2023 00:12

Các công ty chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc thêm 1.000 đồng/kg từ hôm nay (24/10).

Giá heo hơi miền Bắc

Với đợt tăng này, hiện giá heo hơi tại công ty CP và Japfa là 55.000 đồng/kg; CJ 54.000 đồng/kg; Dabaco 54.500 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân xuất hiện mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg nhiều hơn. Thị trường cũng sôi động hơn khi thương lái tiếp tục đẩy mạnh thu mua heo thịt.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 52.000 – 55.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với một ngày trước.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. lên mức 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi ở Hòa Bình là 50.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo tại các tỉnh/thành phía Nam đưa ra Bắc. Với diễn biến hiện tại, giá heo tại miền Bắc có thể vẫn tăng mạnh trong một hai ngày tới, nhưng khó tăng cao. Đồi lại, giá heo tai miền Trung và miền Nam cũng sẽ tăng theo do giao dịch sôi động hơn.

Giá heo hơi hôm nay 24/10: Giá heo tại các công ty tăng nhanh - Ảnh 1.

Giá heo giữ đà tăng nhanh.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại khu vực miền Trung vẫn chỉ tăng tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo tăng thêm 1.000 đồng/kg, lên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ nguyên trong khoảng từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 49.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, còn 48.000 – 50.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam giữ nguyên khiến chênh lệch giá với miền Bắc được nới rộng. Tại kho công ty CP miền Nam bán ra hiện giữ ở mức 52.000 đồng/kg, thấp hơn 3.000 đồng/kg so với miền Bắc. Hiện thương lái thu mua heo tại các tỉnh phía Nam đưa ra Bắc nhiều hơn nhưng giá vẫn chưa tăng.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang từ 50.000 – 51.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…

Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-54.000

+1.000

2

Hưng Yên

51.000-55.000

+1.000

3

Thái Bình

51.000-55.000

+1.000

4

Hải Dương

51.000-55.000

+1.000

5

Hà Nam

49.000-54.000

+1.000

6

Hòa Bình

49.000-53.000

+1.000

7

Quảng Ninh

50.000-55.000

+1.000

8

Nam Định

49.000-54.000

+1.000

9

Ninh Bình

48.000-54.000

+1.000

10

Phú Thọ

48.000-53.000

+1.000

11

Thái Nguyên

48.000-53.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

48.000-53.000

+1.000

13

Bắc Giang

48.000-53.000

+1.000

14

Tuyên Quang

48.000-53.000

+1.000

15

Lạng Sơn

48.000-53.000

+1.000

16

Cao Bằng

49.000-53.000

+1.000

17

Yên Bái

49.000-53.000

+1.000

18

Lai Châu

50.000-54.000

+1.000

19

Sơn La

50.000-54.000

+1.000

20

Thanh Hóa

48.000-53.000

+1.000

21

Nghệ An

48.000-53.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

48.000-53.000

+1.000

23

Quảng Bình

49.000-52.000

+1.000

24

Quảng Trị

49.000-52.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-51.000

+1.000

26

Quảng Nam

50.000-51.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-51.000

 

28

Phú Yên

48.000-50.000

 

29

Khánh Hòa

48.000-50.000

 

30

Bình Thuận

49.000-50.000

 

31

Bình Định

47.000-50.000

 

32

Kon Tum

47.000-50.000

 

33

Gia Lai

47.000-50.000

 

34

Đắk Lắk

47.000-50.000

 

35

Đắk Nông

47.000-50.000

 

36

Lâm Đồng

49.000-51.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-52.000

 

38

Đồng Nai

50.000-52.000

 

39

TP.HCM

50.000-52.000

 

40

Bình Dương

50.000-52.000

 

41

Bình Phước

49.000-52.000

 

42

Long An

50.000-52.000

 

43

Tiền Giang

50.000-52.000

 

44

Bến Tre

48.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-51.000

 

46

Bạc Liêu

48.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

48.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

48.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

 

51

Cà Mau

49.000-52.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement