24/10/2023 00:12
Giá heo hơi 24/10: Giữ đà tăng
Các công ty chăn nuôi lớn tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc thêm 1.000 đồng/kg từ hôm nay (24/10).
Giá heo hơi miền Bắc
Với đợt tăng này, hiện giá heo hơi tại công ty CP và Japfa là 55.000 đồng/kg; CJ 54.000 đồng/kg; Dabaco 54.500 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân xuất hiện mức giá 54.000 – 55.000 đồng/kg nhiều hơn. Thị trường cũng sôi động hơn khi thương lái tiếp tục đẩy mạnh thu mua heo thịt.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 52.000 – 55.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với một ngày trước.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. lên mức 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi ở Hòa Bình là 50.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo tại các tỉnh/thành phía Nam đưa ra Bắc. Với diễn biến hiện tại, giá heo tại miền Bắc có thể vẫn tăng mạnh trong một hai ngày tới, nhưng khó tăng cao. Đồi lại, giá heo tai miền Trung và miền Nam cũng sẽ tăng theo do giao dịch sôi động hơn.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung vẫn chỉ tăng tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Cụ thể, tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo tăng thêm 1.000 đồng/kg, lên 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ nguyên trong khoảng từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 49.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, còn 48.000 – 50.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam giữ nguyên khiến chênh lệch giá với miền Bắc được nới rộng. Tại kho công ty CP miền Nam bán ra hiện giữ ở mức 52.000 đồng/kg, thấp hơn 3.000 đồng/kg so với miền Bắc. Hiện thương lái thu mua heo tại các tỉnh phía Nam đưa ra Bắc nhiều hơn nhưng giá vẫn chưa tăng.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang từ 50.000 – 51.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…
Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-54.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 51.000-55.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 51.000-55.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 51.000-55.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 49.000-54.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 49.000-53.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-55.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 49.000-54.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-54.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 48.000-53.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 48.000-53.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-53.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 48.000-53.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 48.000-53.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 48.000-53.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 49.000-53.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 49.000-53.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 50.000-54.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-54.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 48.000-53.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 48.000-53.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-53.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 49.000-52.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 49.000-52.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-51.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 50.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-51.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 48.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 49.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 47.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 47.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 47.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-51.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 50.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 50.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 49.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-52.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 |
|
44 | Bến Tre | 48.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-51.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-52.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp