25/10/2023 06:19
Giá heo hơi 25/10: Chênh lệch hai miền Nam - Bắc ngày càng lớn
Công ty CP tăng giá heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc thêm 1.000 đồng/kg, lên 56.000 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân vẫn tiếp tục tăng.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tăng ngày thứ ba liên tiếp, khoảng 1.000 đồng/kg mỗi ngày. Thị trường heo thịt giao dịch sôi động trong khi nguồn cung không còn dồi dào như tuần trước. Hiện các đầu mối đẩy mạnh đưa heo từ các tỉnh/thành miền Trung, miền Nam ra Bắc tiêu thụ để hưởng chênh lệch. Tuy nhiên, với đà này, những ngày tới đây nguồn cung heo tại miền Bắc có thể lại vượt nhu cầu và sẽ khiến giá giảm lại.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 53.000 – 56.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với một ngày trước.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có mức tăng tương tự, lên mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình là 52.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo tại các tỉnh/thành phía Nam đưa ra Bắc. Với diễn biến hiện tại, giá heo tại miền Bắc có thể vẫn tăng mạnh trong một hai ngày tới, nhưng khó tăng cao. Đồi lại, giá heo tai miền Trung và miền Nam cũng sẽ tăng theo do giao dịch sôi động hơn.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại khu vực miền Trung cũng xuất hiện mức giá 53.000 đồng/kg tại một số địa phương thuộc các tỉnh Bắc Trung bộ, chủ yếu ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Mức giá tại đây dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tăng nhẹ thêm 500 đồng/kg. Khung giá giao dịch phổ biến trong vùng từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 49.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi còn 48.000 – 50.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam không có nhiều biến động dù sức tiêu thụ tốt hơn do các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo thịt đưa ra Bắc.
Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang khoảng 50.000 – 51.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…
Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 52.000-55.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 52.000-56.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 52.000-56.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 52.000-56.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 51.000-55.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 50.000-55.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 53.000-56.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 52.000-55.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 51.000-55.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 50.000-54.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-54.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-54.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 50.000-54.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 50.000-54.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 50.000-54.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 49.000-54.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 51.000-55.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 51.000-55.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 49.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 48.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-53.000 |
|
23 | Quảng Bình | 49.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 49.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-51.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-51.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 48.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 49.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 47.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 47.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 47.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-51.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 50.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 50.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 49.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-52.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 |
|
44 | Bến Tre | 48.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-51.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-52.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp