Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 25/10: Chênh lệch hai miền Nam - Bắc ngày càng lớn

Giá cả hàng hóa

25/10/2023 06:19

Công ty CP tăng giá heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc thêm 1.000 đồng/kg, lên 56.000 đồng/kg. Giá heo nuôi trong dân vẫn tiếp tục tăng.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tăng ngày thứ ba liên tiếp, khoảng 1.000 đồng/kg mỗi ngày. Thị trường heo thịt giao dịch sôi động trong khi nguồn cung không còn dồi dào như tuần trước. Hiện các đầu mối đẩy mạnh đưa heo từ các tỉnh/thành miền Trung, miền Nam ra Bắc tiêu thụ để hưởng chênh lệch. Tuy nhiên, với đà này, những ngày tới đây nguồn cung heo tại miền Bắc có thể lại vượt nhu cầu và sẽ khiến giá giảm lại.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 53.000 – 56.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với một ngày trước.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có mức tăng tương tự, lên mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình là 52.000 – 55.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 50.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo tại các tỉnh/thành phía Nam đưa ra Bắc. Với diễn biến hiện tại, giá heo tại miền Bắc có thể vẫn tăng mạnh trong một hai ngày tới, nhưng khó tăng cao. Đồi lại, giá heo tai miền Trung và miền Nam cũng sẽ tăng theo do giao dịch sôi động hơn.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại khu vực miền Trung cũng xuất hiện mức giá 53.000 đồng/kg tại một số địa phương thuộc các tỉnh Bắc Trung bộ, chủ yếu ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Mức giá tại đây dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 25/10: Giá heo lên 56.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc cao hơn miền Trung và miền Nam từ 3.000 - 5.000 đồng/kg

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tăng nhẹ thêm 500 đồng/kg. Khung giá giao dịch phổ biến trong vùng từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 49.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi còn 48.000 – 50.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam không có nhiều biến động dù sức tiêu thụ tốt hơn do các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo thịt đưa ra Bắc.

Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang khoảng 50.000 – 51.000 đồng/kg ; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…

giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/10/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

52.000-55.000

+1.000

2

Hưng Yên

52.000-56.000

+1.000

3

Thái Bình

52.000-56.000

+1.000

4

Hải Dương

52.000-56.000

+1.000

5

Hà Nam

51.000-55.000

+1.000

6

Hòa Bình

50.000-55.000

+1.000

7

Quảng Ninh

53.000-56.000

+1.000

8

Nam Định

52.000-55.000

+1.000

9

Ninh Bình

51.000-55.000

+1.000

10

Phú Thọ

50.000-54.000

+1.000

11

Thái Nguyên

50.000-54.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

50.000-54.000

+1.000

13

Bắc Giang

50.000-54.000

+1.000

14

Tuyên Quang

50.000-54.000

+1.000

15

Lạng Sơn

50.000-54.000

+1.000

16

Cao Bằng

50.000-54.000

+1.000

17

Yên Bái

49.000-54.000

+1.000

18

Lai Châu

51.000-55.000

+1.000

19

Sơn La

51.000-55.000

+1.000

20

Thanh Hóa

49.000-53.000

 

21

Nghệ An

48.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

48.000-53.000

 

23

Quảng Bình

49.000-52.000

 

24

Quảng Trị

49.000-52.000

 

25

Thừa Thiên Huế

49.000-51.000

 

26

Quảng Nam

50.000-51.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-51.000

 

28

Phú Yên

48.000-50.000

 

29

Khánh Hòa

48.000-50.000

 

30

Bình Thuận

49.000-50.000

 

31

Bình Định

47.000-50.000

 

32

Kon Tum

47.000-50.000

 

33

Gia Lai

47.000-50.000

 

34

Đắk Lắk

47.000-50.000

 

35

Đắk Nông

47.000-50.000

 

36

Lâm Đồng

49.000-51.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

50.000-52.000

 

38

Đồng Nai

50.000-52.000

 

39

TP.HCM

50.000-52.000

 

40

Bình Dương

50.000-52.000

 

41

Bình Phước

49.000-52.000

 

42

Long An

50.000-52.000

 

43

Tiền Giang

50.000-52.000

 

44

Bến Tre

48.000-51.000

 

45

Trà Vinh

48.000-51.000

 

46

Bạc Liêu

48.000-51.000

 

47

Sóc Trăng

48.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

48.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

 

51

Cà Mau

49.000-52.000

 

52

Kiên Giang

49.000-51.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement