27/06/2022 01:57
Giá heo hơi hôm nay 27/6: Tăng trên diện rộng
Sau nhiều ngày tăng tại miền Bắc, giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên và miền Nam bắt đầu tăng theo, đà tăng có thể mạnh hơn trong những ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Ngưỡng 61.000 đồng/kg tại miền Bắc chưa bị phá vỡ nhưng được mở rộng hơn sang hầu khắp các tỉnh thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình. Tuy nhiên, mức giá 57.000 – 59.000 đồng/kg hiện vẫn chiếm đa số tại các tỉnh này.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… xuất hiện mức giá 60.000 đồng/kg nhiều hơn. Mức giá phổ biến trong vùng là 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì trong khoảng 53.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc đang được đánh giá là dẫn dắt diễn biến giá heo hơi cả nước. Hầu hết các dự báo đều cho rằng giá heo hơi miền Bắc còn tăng thêm bởi những phiên gần đây tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, nguồn heo về chợ không dồi dào như những ngày trước. Tuy nhiên, đợt tăng này cũng khó tăng cao hơn bởi thị trường chưa thiếu hụt nguồn cung.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung cũng bắt đầu tăng trên diện rộng. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn cao nhất với mức 55.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên cũng tăng bình quân 1.000 – 2.000 đồng/kg, tùy theo địa phương và chủng loại heo. Mức giá 57.000 – 58.000 đồng/kg đã xuất hiện tại các tỉnh dù ở phạm vi hẹp, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 52.000 – 56.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận khoảng 54.000 -58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự, giá heo hơi lên mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi cũng tăng nhẹ tại các tỉnh phía Nam. Mức giá 60.000 đồng/kg đã xuất hiện tại TP.HCM, Đồng Nai…. Cụ thể, các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai ở mức 55.000 – 60.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ cũng tăng lên mức 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg, Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg, Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 26/6 là trên 4.700 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ trong khoảng 60.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-61.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-60.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-60.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 55.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-61.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 55.000-61.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 54.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-60.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 55.000-59.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-59.000 | +2.000 |
22 | Hà Tĩnh | 53.000-59.000 | +2.000 |
23 | Quảng Bình | 51.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 51.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 52.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-56.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 50.000-56.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 52.000-56.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 52.000-56.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 54.000-56.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 50.000-55.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-59.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 56.000-59.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 56.000-60.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 55.000-58.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-57.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 54.000-57.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp