27/04/2023 06:20
Giá heo hơi hôm nay 27/4: Ba miền quanh mức 50.000 - 52.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại số ít các địa phương vẫn tiếp tục giảm nhẹ, trong khi phần lớn các vùng miền giữ ổn định. Khung giá 50.000 – 52.000 đồng/kg đang chiếm ưu thế.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn giảm nhẹ tại một số khu vực thuộc các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Quảng Ninh… Do những ngày trước, các địa phương khác giảm, những khu vực này vẫn có trại bán ra được mức 53.000 – 54.000 đồng/kg. Hiện giá heo giữa các địa phương tại miền Bắc khá cân bằng, mức bình quân từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Trong đó tại các tỉnh/thành đồng bằng, giá heo tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… dao động từ 49.000-52.000 đồng/kg. Số ít địa phương có mức giá 53.000 đồng/kg, thường rơi vào những đàn heo đẹp.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi ổn định trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Khung giá này chiếm đa số ở các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. Một số khu vực thiộc tỉnh Vĩnh Phúc có mức giá 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo từ 48.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung cũng không giảm thêm. Mức bình quân các tỉnh trong vùng hiện cao hơn các tỉnh miền Bắc.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa cục bộ tăng 1.000 đồng/kg tại một số địa phương, lên mức 53.000 đồng/kg; Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên ở mức 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo các trỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi bình quân 50.000 - 53.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên tương đương các tỉnh Nam miền Trung. Đắk Lắk từ 49.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng giảm thêm 1.000 đồng/kg còn 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng không giảm thêm. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ nguyên trong khỏang từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg chỉ có tại Bà Rịa Vũng Tàu; TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng giảm khoảng 1.000 -2.000 đồng/kg còn 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giangtrong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 53.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 26/4 là 5.050 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ loại 1, đầu phiên 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 67.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 55.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 27/4/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 27/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-52.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-52.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 49.000-52.000 |
|
4 | Hải Dương | 49.000-52.000 |
|
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-52.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 48.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-52.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-53.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 |
|
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-52.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-51.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 48.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-53.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-53.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-52.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-52.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-52.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp