Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 26/4: Đồng loạt giảm

Giá cả hàng hóa

26/04/2023 07:24

Một ngày sau khi giá heo miền Bắc mất ngưỡng 55.000 đồng/kg đến lượt miền Trung và miền Nam cũng mất mức giá này.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc cao nhất còn 55.000 đồng/kg và cũng chỉ còn ở một số tỉnh/thành như Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Quảng Ninh… Phần lớn các tỉnh trong vùng hiện cao nhất chỉ 51.000 – 52.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại các tỉnh/thành đồng bằng, giá heo tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… dao động từ 48.000-53.000 đồng/kg. Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình… từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi cũng có diễn biến tương tự. Chỉ còn mộ số khu vực thiộc tỉnh Vĩnh Phúc có mức giá 53.000 đồng/kg, các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang… còn 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo hơi dao động từ 48.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 26/4: Không còn mức giá 55.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo hơi cả nước đồng loạt giảm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung hôm 25/4 cũng đồng loạt giảm. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh không còn giữ được mức 53.000 đồng/kg sau khi giảm 1.000 đồng/kg còn 48.000 - 52.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng có diễn biến tương tự khi chỉ còn 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi giảm còn 50.000 - 53.000 đồng/kg, Phú Yên, Khánh Hòa từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên không có nhiều biến động, mức bình quân 49.000 - 53.000 đồng/kg được giữ nguyên. Đắk Lắk từ 49.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng không còn khu vực nào có giá 55.000 đồng/kg, mức cao nhất 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 26/4: Không còn mức giá 55.000 đồng/kg - Ảnh 2.

Giá heo hơi tại các tỉnh/thành trong nước hôm 25/4. Nguồn Anova Feed

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng mất mức giá 55.000 đồng/kg ở số ít địa phương. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg chỉ có tại Bà Rịa Vũng Tàu; TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng giảm khoảng 1.000 -2.000 đồng/kg còn 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 53.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 25/4 là 4.950 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ tăng nhẹ, thịt heo loại 1, đầu phiên 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 59.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/4/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-52.000

-1.000

2

Hưng Yên

49.000-53.000

-1.000

3

Thái Bình

49.000-52.000

-1.000

4

Hải Dương

49.000-52.000

-1.000

5

Hà Nam

48.000-52.000

 

6

Hòa Bình

48.000-52.000

 

7

Quảng Ninh

48.000-53.000

 

8

Nam Định

48.000-52.000

 

9

Ninh Bình

48.000-52.000

 

10

Phú Thọ

48.000-52.000

 

11

Thái Nguyên

48.000-52.000

 

12

Vĩnh Phúc

48.000-52.000

 

13

Bắc Giang

47.000-52.000

-1.000

14

Tuyên Quang

47.000-51.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-52.000

 

16

Cao Bằng

47.000-52.000

 

17

Yên Bái

47.000-52.000

 

18

Lai Châu

48.000-53.000

 

19

Sơn La

47.000-53.000

 

20

Thanh Hóa

47.000-52.000

 

21

Nghệ An

47.000-52.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

48.000-52.000

-1.000

23

Quảng Bình

47.000-52.000

-1.000

24

Quảng Trị

48.000-52.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

-1.000

26

Quảng Nam

50.000-53.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

49.000-52.000

-2.000

28

Phú Yên

50.000-52.000

 

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-52.000

-1.000

32

Kon Tum

48.000-51.000

 

33

Gia Lai

48.000-52.000

 

34

Đắk Lắk

48.000-52.000

 

35

Đắk Nông

48.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

49.000-53.000

-2.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-53.000

-1.000

38

Đồng Nai

48.000-52.000

-1.000

39

TP.HCM

48.000-52.000

 

40

Bình Dương

48.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-52.000

 

42

Long An

50.000-54.000

-1.000

43

Tiền Giang

50.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-52.000

-1.000

45

Trà Vinh

48.000-52.000

-1.000

46

Bạc Liêu

49.000-52.000

-2.000

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

50.000-53.000

-1.000

51

Cà Mau

50.000-53.000

 

52

Kiên Giang

49.000-52.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement