26/04/2023 07:24
Giá heo hơi 26/4: Đồng loạt giảm
Một ngày sau khi giá heo miền Bắc mất ngưỡng 55.000 đồng/kg đến lượt miền Trung và miền Nam cũng mất mức giá này.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc cao nhất còn 55.000 đồng/kg và cũng chỉ còn ở một số tỉnh/thành như Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Quảng Ninh… Phần lớn các tỉnh trong vùng hiện cao nhất chỉ 51.000 – 52.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại các tỉnh/thành đồng bằng, giá heo tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… dao động từ 48.000-53.000 đồng/kg. Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình… từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi cũng có diễn biến tương tự. Chỉ còn mộ số khu vực thiộc tỉnh Vĩnh Phúc có mức giá 53.000 đồng/kg, các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang… còn 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo hơi dao động từ 48.000 – 53.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình ở mức 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung hôm 25/4 cũng đồng loạt giảm. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh không còn giữ được mức 53.000 đồng/kg sau khi giảm 1.000 đồng/kg còn 48.000 - 52.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng có diễn biến tương tự khi chỉ còn 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi giảm còn 50.000 - 53.000 đồng/kg, Phú Yên, Khánh Hòa từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên không có nhiều biến động, mức bình quân 49.000 - 53.000 đồng/kg được giữ nguyên. Đắk Lắk từ 49.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Lâm Đồng không còn khu vực nào có giá 55.000 đồng/kg, mức cao nhất 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng mất mức giá 55.000 đồng/kg ở số ít địa phương. Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg chỉ có tại Bà Rịa Vũng Tàu; TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng giảm khoảng 1.000 -2.000 đồng/kg còn 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 53.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 25/4 là 4.950 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ tăng nhẹ, thịt heo loại 1, đầu phiên 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 69.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 59.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-52.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 49.000-53.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 49.000-52.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 49.000-52.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-53.000 |
|
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 48.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 47.000-52.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 47.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-52.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 47.000-52.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 50.000-53.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 49.000-52.000 | -2.000 |
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-52.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 48.000-51.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 48.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-53.000 | -2.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-53.000 | -1.000 |
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-54.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-52.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 48.000-52.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 49.000-52.000 | -2.000 |
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 50.000-53.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp