25/04/2023 00:08
Giá heo hơi 25/4: Miền Bắc quay đầu giảm
Sau một tuần tăng liên tục, giá heo hơi miền Bắc bắt đầu giảm trở lại. Mức giảm phổ biến từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Giá heo miền Trung và miền Nam không có nhiều biến động.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc hiện không còn mức giá 55.000 đồng/kg. Ngay cả mức giá 54.000 đồng/kg cũng chỉ còn ở số ít địa phương thuộc tỉnh Hưng Yên. Giá heo trong vùng đã giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg trong hai ngày qua, mức phổ biến chỉ còn 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 48.000-53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng cũng không còn nhiều như tuần trước.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có mức giảm tương tự các tỉnh đồng đồng bằng, còn 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo từ 48.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung vẫn trong xu hướng tăng. Toàn miền có mức bình quân 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 48.000 - 52.000 đồng/kg, một số địa phương có mức giá 53.000 đồng/kg, tập trung tại Nghệ An; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế không có sự chênh lệch, mức giá từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi đang có mức bình quân cao nhất cả nước từ 50.000 - 55.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg, Bình Định từ 49.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên bình quân trong khoảng 49.000 - 53.000 đồng/kg. Đắk Lắk từ 49.000 - 53.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đáng chú ý, Lâm Đồng có những khu vực quanh thành phố Đà Lại giá heo vẫn duy trì ở mức 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng giữ ở mức cao, từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.
Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 50.000 – 54.000 đồng/kg; TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi không đồng nhất khiến khoảng giá trong vùng chênh lệch khá nhiều, mức bình quân dao động từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 55.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 24/4 là 5.050 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ tăng nhẹ, thịt heo loại 1, đầu phiên 68.000 – 69.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 49.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 49.000-53.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 49.000-53.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-53.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 48.000-52.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-52.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 47.000-52.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 47.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-52.000 |
|
21 | Nghệ An | 47.000-53.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 47.000-53.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 48.000-53.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-53.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-55.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 50.000-52.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 |
|
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 |
|
31 | Bình Định | 48.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-51.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 48.000-52.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-52.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-55.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-54.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-53.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-55.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 |
|
44 | Bến Tre | 50.000-54.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-53.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 49.000-55.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 50.000-55.000 |
|
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp