Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 25/4: Miền Bắc quay đầu giảm

Giá cả hàng hóa

25/04/2023 00:08

Sau một tuần tăng liên tục, giá heo hơi miền Bắc bắt đầu giảm trở lại. Mức giảm phổ biến từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Giá heo miền Trung và miền Nam không có nhiều biến động.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc hiện không còn mức giá 55.000 đồng/kg. Ngay cả mức giá 54.000 đồng/kg cũng chỉ còn ở số ít địa phương thuộc tỉnh Hưng Yên. Giá heo trong vùng đã giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg trong hai ngày qua, mức phổ biến chỉ còn 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 48.000-53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng cũng không còn nhiều như tuần trước.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có mức giảm tương tự các tỉnh đồng đồng bằng, còn 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo từ 48.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh từ 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 25/4: Giá heo miền Bắc quay đầu giảm - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc có thể sẽ giảm thêm

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung vẫn trong xu hướng tăng. Toàn miền có mức bình quân 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 48.000 - 52.000 đồng/kg, một số địa phương có mức giá 53.000 đồng/kg, tập trung tại Nghệ An; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế không có sự chênh lệch, mức giá từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi đang có mức bình quân cao nhất cả nước từ 50.000 - 55.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg, Bình Định từ 49.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên bình quân trong khoảng 49.000 - 53.000 đồng/kg. Đắk Lắk từ 49.000 - 53.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đáng chú ý, Lâm Đồng có những khu vực quanh thành phố Đà Lại giá heo vẫn duy trì ở mức 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 25/4: Giá heo miền Bắc quay đầu giảm - Ảnh 2.

Mức giá heo thịt phổ biến tại các tỉnh/thành trên cả nước. Nguồn: Anova Feed

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng giữ ở mức cao, từ 50.000 – 55.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 50.000 – 54.000 đồng/kg; TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi không đồng nhất khiến khoảng giá trong vùng chênh lệch khá nhiều, mức bình quân dao động từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg; Bến Tre, Bạc Liêu, Long An từ 51.000 – 55.000 đồng/kg; các tỉnh khác dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 24/4 là 5.050 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ tăng nhẹ, thịt heo loại 1, đầu phiên 68.000 – 69.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 66.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 55.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/4/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-53.000

 

2

Hưng Yên

49.000-54.000

 

3

Thái Bình

49.000-53.000

-1.000

4

Hải Dương

49.000-53.000

-1.000

5

Hà Nam

48.000-52.000

 

6

Hòa Bình

48.000-52.000

 

7

Quảng Ninh

48.000-53.000

-1.000

8

Nam Định

48.000-52.000

 

9

Ninh Bình

48.000-52.000

 

10

Phú Thọ

48.000-52.000

 

11

Thái Nguyên

48.000-52.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

48.000-52.000

-1.000

13

Bắc Giang

47.000-52.000

-1.000

14

Tuyên Quang

47.000-51.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-52.000

 

16

Cao Bằng

47.000-52.000

 

17

Yên Bái

47.000-52.000

 

18

Lai Châu

48.000-53.000

 

19

Sơn La

47.000-53.000

 

20

Thanh Hóa

47.000-52.000

 

21

Nghệ An

47.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

48.000-52.000

 

23

Quảng Bình

47.000-53.000

+1.000

24

Quảng Trị

48.000-53.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-53.000

+1.000

26

Quảng Nam

50.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

49.000-55.000

+1.000

28

Phú Yên

50.000-52.000

+1.000

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

 

30

Bình Thuận

50.000-53.000

 

31

Bình Định

48.000-54.000

 

32

Kon Tum

48.000-51.000

 

33

Gia Lai

48.000-52.000

 

34

Đắk Lắk

48.000-52.000

 

35

Đắk Nông

48.000-52.000

 

36

Lâm Đồng

49.000-55.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-54.000

 

38

Đồng Nai

48.000-53.000

 

39

TP.HCM

48.000-52.000

 

40

Bình Dương

48.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-52.000

 

42

Long An

50.000-55.000

 

43

Tiền Giang

50.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-54.000

 

45

Trà Vinh

48.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

49.000-55.000

 

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

 

50

Đồng Tháp

50.000-55.000

 

51

Cà Mau

50.000-53.000

 

52

Kiên Giang

49.000-52.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement