21/04/2023 07:20
Giá heo hơi hôm nay 21/4: Mức giá 55.000 đồng/kg xuất hiện ở một số địa phương
Một số địa phương thuộc các tỉnh/thành như Thái Bình, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Bến Tre, Long An… đã có mức giá 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc không tăng đồng loạt mà chỉ tăng cục bộ ở một số địa phương khiến chênh lệch giá giữa các địa phương khá lớn. Khung giá 49.000 - 53.000 đồng/kg vẫn chiếm đa số. Tuy nhiên, một số địa phương tại Hải Dương, Hưng Yên đã có mức giá 54.000 đồng/kg, thậm chí Thái Bình đã có trại bán ra với mức giá 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 48.000-55.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 -55.000 đồng/kg vẫn không phổ biến.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên mức từ 47.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo từ 48.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 48.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung cũng tăng khá mạnh ở một số địa phương. Hiện khung giá trong vùng không chênh lệch nhiều so với miền Bắc.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An từ 47.000 - 52.000 đồng/kg, cũng đã có địa phương thuộc Nghệ An có mức giá 53.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 47.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo tăng khá mạnh tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định. Có những địa phương tại các tỉnh/thành này xuất hiện mức giá 55.000 đồng/kg. Cụ thể, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi giá heo từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Cá biệt cũng có địa phương tại tỉnh Lâm Đồng có mức giá 55.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng có khung giá mới, từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg chỉ ở số ít địa phương thuộc Bà Rịa Vũng Tàu; TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 55.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 20/4 là 5.030 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ không tăng thêm, thịt heo loại 1, đầu phiên duy trì mức 67.000 – 69.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 65.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 58.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 21/4/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/4/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-53.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 49.000-54.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 49.000-55.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 49.000-54.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 48.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 48.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 48.000-54.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 48.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 48.000-52.000 |
|
10 | Phú Thọ | 48.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 48.000-53.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-53.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 47.000-53.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 47.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 47.000-52.000 |
|
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 |
|
17 | Yên Bái | 47.000-52.000 |
|
18 | Lai Châu | 48.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 47.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 47.000-52.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 47.000-53.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 47.000-52.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 48.000-52.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-52.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 49.000-54.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 50.000-51.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 50.000-52.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 50.000-53.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 48.000-54.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 48.000-51.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 48.000-52.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 48.000-52.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 48.000-52.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 49.000-55.000 | +2.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-54.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 48.000-53.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-55.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 50.000-54.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 50.000-54.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 48.000-53.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 49.000-55.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 49.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 49.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 50.000-55.000 | +2.000 |
51 | Cà Mau | 50.000-53.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 49.000-52.000 | |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp