Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 21/4: Mức giá 55.000 đồng/kg xuất hiện ở một số địa phương

Giá cả hàng hóa

21/04/2023 07:20

Một số địa phương thuộc các tỉnh/thành như Thái Bình, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Lâm Đồng, Bến Tre, Long An… đã có mức giá 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc không tăng đồng loạt mà chỉ tăng cục bộ ở một số địa phương khiến chênh lệch giá giữa các địa phương khá lớn. Khung giá 49.000 - 53.000 đồng/kg vẫn chiếm đa số. Tuy nhiên, một số địa phương tại Hải Dương, Hưng Yên đã có mức giá 54.000 đồng/kg, thậm chí Thái Bình đã có trại bán ra với mức giá 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình… giá heo hơi bình quân ở mức 48.000-55.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 -55.000 đồng/kg vẫn không phổ biến.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên mức từ 47.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 21/4: Mức giá 55.000 đồng/kg xuất hiện ở một số địa phương - Ảnh 1.

Đà tăng giá heo hơi được nhận định sẽ khó kéo dài

Tại các tỉnh Tây Bắc ít biến động, giá heo từ 48.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình 48.000 – 52.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 48.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai, Quảng Ninh 48.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung cũng tăng khá mạnh ở một số địa phương. Hiện khung giá trong vùng không chênh lệch nhiều so với miền Bắc.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An từ 47.000 - 52.000 đồng/kg, cũng đã có địa phương thuộc Nghệ An có mức giá 53.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 47.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo tăng khá mạnh tại Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Định. Có những địa phương tại các tỉnh/thành này xuất hiện mức giá 55.000 đồng/kg. Cụ thể, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi giá heo từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa 48.000 – 52.000 đồng/kg. Bình Định 47.000 - 54.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 21/4: Mức giá 55.000 đồng/kg xuất hiện ở một số địa phương - Ảnh 2.

Giá heo hơi tại các tỉnh/thành trên cả nước. Nguồn: Anova Feed

Giá heo tại Tây Nguyên từ 47.000 - 52.000 đồng/kg. Cá biệt cũng có địa phương tại tỉnh Lâm Đồng có mức giá 55.000 đồng/kg. Đắk Lắk bình quân 47.000 - 52.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 46.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng có khung giá mới, từ 50.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu từ 50.000 – 54.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg chỉ ở số ít địa phương thuộc Bà Rịa Vũng Tàu; TP.HCM. Bình Dương, Bình Phước trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ dao động từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang trong khoảng 49.000-54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang dao động từ 49.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 20/4 là 5.030 con (heo mảnh/thịt heo sỉ), giá thịt heo sỉ không tăng thêm, thịt heo loại 1, đầu phiên duy trì mức 67.000 – 69.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân chỉ 65.000 – 68.000 đồng/kg. Cuối phiên, giá thịt heo xấu quanh mức 58.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 21/4/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/4/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-53.000

+1.000

2

Hưng Yên

49.000-54.000

+1.000

3

Thái Bình

49.000-55.000

+1.000

4

Hải Dương

49.000-54.000

+1.000

5

Hà Nam

48.000-52.000

 

6

Hòa Bình

48.000-52.000

 

7

Quảng Ninh

48.000-54.000

+1.000

8

Nam Định

48.000-52.000

 

9

Ninh Bình

48.000-52.000

 

10

Phú Thọ

48.000-52.000

 

11

Thái Nguyên

48.000-53.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

48.000-53.000

+1.000

13

Bắc Giang

47.000-53.000

 

14

Tuyên Quang

47.000-51.000

 

15

Lạng Sơn

47.000-52.000

 

16

Cao Bằng

47.000-52.000

 

17

Yên Bái

47.000-52.000

 

18

Lai Châu

48.000-53.000

 

19

Sơn La

47.000-53.000

 

20

Thanh Hóa

47.000-52.000

+1.000

21

Nghệ An

47.000-53.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

48.000-52.000

+1.000

23

Quảng Bình

47.000-52.000

+1.000

24

Quảng Trị

48.000-52.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-52.000

+1.000

26

Quảng Nam

50.000-55.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

49.000-54.000

+1.000

28

Phú Yên

50.000-51.000

+1.000

29

Khánh Hòa

50.000-52.000

+1.000

30

Bình Thuận

50.000-53.000

+1.000

31

Bình Định

48.000-54.000

+1.000

32

Kon Tum

48.000-51.000

+1.000

33

Gia Lai

48.000-52.000

+1.000

34

Đắk Lắk

48.000-52.000

+1.000

35

Đắk Nông

48.000-52.000

+1.000

36

Lâm Đồng

49.000-55.000

+2.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-54.000

+1.000

38

Đồng Nai

48.000-53.000

+1.000

39

TP.HCM

48.000-52.000

 

40

Bình Dương

48.000-52.000

 

41

Bình Phước

48.000-52.000

 

42

Long An

50.000-55.000

+1.000

43

Tiền Giang

50.000-54.000

+1.000

44

Bến Tre

50.000-54.000

+1.000

45

Trà Vinh

48.000-53.000

+1.000

46

Bạc Liêu

49.000-55.000

+1.000

47

Sóc Trăng

49.000-51.000

 

48

Vĩnh Long

49.000–52.000

 

48

An Giang

49.000-52.000

 

49

Cần Thơ

50.000-53.000

+1.000

50

Đồng Tháp

50.000-55.000

+2.000

51

Cà Mau

50.000-53.000

+1.000

52

Kiên Giang

49.000-52.000


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement