25/03/2024 05:03
Giá heo hơi hôm nay 25/3: Đợt tăng đã đạt đỉnh?
Sau khi ghi nhận mức giá 63.000 đồng/kg tại các tỉnh/thành miền Bắc vào cuối tuần qua, giá heo hơi có xu hướng đi ngang và có thể giữ ổn định trong một vài ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Cuối tuần qua, giá heo hơi tăng thêm 1.000 đồng/kg. Giá heo của các công ty chăn nuôi bán ra đã ghi nhận mức giá 63.000 đồng/kg. Nguồn heo trong dân phổ biến từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Tuy nhiên, sau khi đạt mức này, giá heo hơi miền Bắc có xu hướng đi ngang. Thực tế, hầu hết các địa phương trong vùng, giá heo hơi giao dịch phổ biến dưới 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) bình quân từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Nguồn heo trong dân gần như chưa ghi nhận mức giá 63.000 đồng/kg. Ngay tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, mức giá này cũng chủ yếu từ heo của các công ty chăn nuôi.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi từ 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng tăng nhẹ, trong đó Hòa Bình từ 58.000 – 61.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 59.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên giữ đà tăng nhưng chưa có mốc giá mới. Các tỉnh Bắc Trung bộ vẫn có nhiều địa phương ghi nhận giá heo hơi cao nhất vùng do đây là khu vực tiếp giáp với các tỉnh miền Bắc. Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh, các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo thịt đưa ra các tỉnh miền Bắc tiêu thụ.
Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì ở mức 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng đã lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 54.000 - 57.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại miền Nam bình quân 56.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ, giá heo hơi ở Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 25/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-62.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-62.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-62.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-62.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-62.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 57.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-62.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 58.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 56.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-61.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-59.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp