23/03/2024 07:41
Giá heo hơi hôm nay 23/3: Miền Bắc có giá 62.000 đồng/kg
Giá heo miền Bắc tiếp tục tăng thêm 1.000 – 1.500 đồng/kg từ hôm nay (23/3). Đà tăng giá tại các tỉnh phía Bắc chưa có dấu hiệu dừng lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Cả nguồn heo nuôi trong dân lẫn từ trong doanh nghiệp bán ra đều tăng. Thị trường heo thịt miền Bắc đang giao dịch quanh mức 58.000 – 62.000 đồng/kg. Tuy nhiên, những ngày trước mức giá dưới 60.000 đồng/kg chiếm đa số, thì hiện mức giá 60.000 – 62.000 đồng/kg nhiều hơn. Thị trường hiện vẫn sôi động
Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) bình quân từ 59.000 – 62.000 đồng/kg. Mức giá 62.000 đồng/kg được ghi nhận tại nhiều địa phương các tỉnh chứ không tập trung ở một số tỉnh như những ngày trước
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg so với những ngày trước.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng tăng nhẹ. Tại Hòa Bình từ 58.000 – 61.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh 59.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Khu vực miền Trung tăng thêm 1.000 đồng/kg tại các tỉnh Bắc Trung bộ. Nhiều địa phương tại Thanh Hóa, Nghê An đã ghi nhận có thêm nhiều khu vực có mức giá 61.000 đồng/kg.
Hiện giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng tăng ít nhất 1.000 đồng/kg lên 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Đáng chú ý, các tỉnh Nam Trung bộ cũng tăng nhanh dần. Quảng Nam, Đà Nẵng đã lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 55.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 55.000 - 57.000 đồng/kg. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 54.000 - 57.000 đồng/kg; Lâm Đồng 54.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại miền Nam tiếp tục duy trì ổn định trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 23/3/2024
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-62.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-62.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-63.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-62.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 58.000-62.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-62.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-63.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 58.000-62.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-62.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 57.000-62.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 57.000-62.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-62.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 57.000-62.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-62.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 57.000-62.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 57.000-61.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 58.000-62.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 58.000-62.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 56.000-61.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 56.000-61.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 56.000-59.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-59.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 54.000-59.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-59.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 54.000-59.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-58.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp