24/11/2023 07:00
Giá heo hơi hôm nay 24/11: Dấu hiệu đảo chiều
Người nuôi heo tại miền Bắc tranh thủ thời điểm giá heo tăng nhanh những ngày qua đã đẩy mạnh bán ra khiến giá heo có dấu hiệu “đảo chiều”.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo một số đầu mối kinh doanh, đã có công ty chăn nuôi heo lớn ruchj rịch giảm giá heo thịt bán ra từ hôm nay (24/11). Nguyên nhân do nguồn cung heo trên thị trường tăng nhanh, ngoài nguồn heo trong dân từ các vùng miền còn có nguồn heo nhập khẩu.
Hiện giá heo tại miền Bắc dao động trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Mức giá 55.000 đồng/kg gần như không còn.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo giữ trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg..
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo tại Hòa Bình từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên không ghi nhận biến động, Mức phổ biến trong vùng từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ giá heo từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, giá từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam giữ ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 23/11 là 5.425 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 65.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-62.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 43.000 – 45.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 51.000-54.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 51.000-54.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 51.000-54.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 50.000-53.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 52.000-54.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 50.000-53.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 50.000-54.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 50.000-52.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-52.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-52.000 | |
13 | Bắc Giang | 50.000-52.000 | |
14 | Tuyên Quang | 50.000-52.000 | |
15 | Lạng Sơn | 50.000-52.000 | |
16 | Cao Bằng | 50.000-54.000 | |
17 | Yên Bái | 50.000-54.000 | |
18 | Lai Châu | 50.000-54.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-54.000 | |
20 | Thanh Hóa | 51.000-53.000 | |
21 | Nghệ An | 50.000-52.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 50.000-52.000 | |
23 | Quảng Bình | 49.000-51.000 | |
24 | Quảng Trị | 49.000-50.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-50.000 | |
26 | Quảng Nam | 50.000-51.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 49.000-51.000 | |
28 | Phú Yên | 49.000-50.000 | |
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 | |
30 | Bình Thuận | 47.000-51.000 | |
31 | Bình Định | 47.000-50.000 | |
32 | Kon Tum | 48.000-50.000 | |
33 | Gia Lai | 48.000-50.000 | |
34 | Đắk Lắk | 48.000-50.000 | |
35 | Đắk Nông | 48.000-50.000 | |
36 | Lâm Đồng | 48.000-50.000 | |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 | |
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 | |
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 | |
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 | |
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 | |
42 | Long An | 48.000-51.000 | |
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 | |
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 | |
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 | |
46 | Bạc Liêu | 48.000-49.000 | |
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 | |
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 | |
48 | An Giang | 48.000-50.000 | |
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 | |
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 | |
51 | Cà Mau | 48.000-50.000 | |
52 | Kiên Giang | 48.000-50.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp