Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 24/11: Dấu hiệu đảo chiều

Giá cả hàng hóa

24/11/2023 07:00

Người nuôi heo tại miền Bắc tranh thủ thời điểm giá heo tăng nhanh những ngày qua đã đẩy mạnh bán ra khiến giá heo có dấu hiệu “đảo chiều”.

Giá heo hơi miền Bắc

Theo một số đầu mối kinh doanh, đã có công ty chăn nuôi heo lớn ruchj rịch giảm giá heo thịt bán ra từ hôm nay (24/11). Nguyên nhân do nguồn cung heo trên thị trường tăng nhanh, ngoài nguồn heo trong dân từ các vùng miền còn có nguồn heo nhập khẩu.

Hiện giá heo tại miền Bắc dao động trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Mức giá 55.000 đồng/kg gần như không còn.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo giữ trong khoảng 52.000 – 54.000 đồng/kg..

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo tại Hòa Bình từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên không ghi nhận biến động, Mức phổ biến trong vùng từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 24/11: Dấu hiệu đảo chiều- Ảnh 1.

Nguồn heo thịt ra thị trường những ngày gần đây tăng mạnh

Khu vực Nam Trung bộ giá heo từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, giá từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 49.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam giữ ở mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 23/11 là 5.425 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 65.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-62.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 43.000 – 45.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-53.000

-1.000

2

Hưng Yên

51.000-54.000

-1.000

3

Thái Bình

51.000-54.000

-1.000

4

Hải Dương

51.000-54.000

-1.000

5

Hà Nam

50.000-53.000

-1.000

6

Hòa Bình

50.000-53.000

-1.000

7

Quảng Ninh

52.000-54.000

-1.000

8

Nam Định

50.000-53.000

-1.000

9

Ninh Bình

50.000-54.000

-1.000

10

Phú Thọ

50.000-52.000

-1.000

11

Thái Nguyên

50.000-52.000

12

Vĩnh Phúc

50.000-52.000

13

Bắc Giang

50.000-52.000

14

Tuyên Quang

50.000-52.000

15

Lạng Sơn

50.000-52.000

16

Cao Bằng

50.000-54.000

17

Yên Bái

50.000-54.000

18

Lai Châu

50.000-54.000

19

Sơn La

50.000-54.000

20

Thanh Hóa

51.000-53.000

21

Nghệ An

50.000-52.000

22

Hà Tĩnh

50.000-52.000

23

Quảng Bình

49.000-51.000

24

Quảng Trị

49.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-50.000

26

Quảng Nam

50.000-51.000

27

Quảng Ngãi

49.000-51.000

28

Phú Yên

49.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

47.000-51.000

31

Bình Định

47.000-50.000

32

Kon Tum

48.000-50.000

33

Gia Lai

48.000-50.000

34

Đắk Lắk

48.000-50.000

35

Đắk Nông

48.000-50.000

36

Lâm Đồng

48.000-50.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

49.000-52.000

38

Đồng Nai

48.000-52.000

39

TP.HCM

48.000-52.000

40

Bình Dương

48.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-50.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

48.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

48.000-50.000

52

Kiên Giang

48.000-50.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement