22/10/2023 22:44
Giá heo hơi 23/10: Tăng mạnh tại miền Bắc
Giá heo hơi tại miền Bắc đã ghi nhận mức 54.000 đồng/kg, cao nhất cả nước hiện nay. Các doanh nghiệp cũng liên tục tăng giá bán heo bán ra.
Giá heo hơi miền Bắc
Hôm nay (23/10) công ty CP miền Bắc điều chỉnh tăng 1.000 đồng/kg lên mức 54.000 đồng/kg. Đây cũng là mức giá của công ty Japfa. Các công ty khác cũng tăng từ 1.000 – 1.500 đồng/kg. Giá heo hơi trong dân cũng đã có mức 54.000 – 55.000 đồng/kg. Nguồn cung heo trên thị trường giảm sút khiến giá heo hơi tăng nhanh.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Còn rất ít địa phương trong vùng có mức giá dưới 50.000 đồng/kg. Nếu có thường rơi vào những đàn heo xấu.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg lên mức 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc ghi nhận giá heo hơi tăng chậm hơn. Mức phổ biến từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó Hòa Bình là 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 51.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc tăng nhanh khiến các đầu mối đẩy mạnh thu mua heo tại các tỉnh/thành phía Nam đưa ra Bắc. Với diễn biến hiện tại, giá heo tại miền Bắc có thể vẫn tăng mạnh trong một hai ngày tới, nhưng khó tăng cao. Đồi lại, giá heo tai miền Trung và miền Nam cũng sẽ tăng theo do giao dịch sôi động hơn.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại khu vực miền Trung tăng nhẹ từ 500 – 1.000 đồng/kg. Tuy nhiên, đợt tăng chỉ diễn ra cục bộ tại một số địa phương tại Bắc miền Trung.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì ở mức 49.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 49.000 – 50.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi giữ nguyên trong khoảng từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng từ 49.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa từ 48.000 – 51.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo còn 48.000 – 50.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 48.000 - 51.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam chưa tăng dù giao dịch heo đã sôi động hơn. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 50.000 – 52.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 50.000 – 52.000 đồng/kg…
Dù giá heo hơi giảm mạnh nhưng giá thịt heo trên thị trường ít biến động. Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 ở mức 68.000 – 70.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 66.000 – 67.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/10/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 51.000-54.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 51.000-55.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 51.000-54.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 49.000-53.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 49.000-52.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-55.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 49.000-53.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-53.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 48.000-51.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 48.000-52.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 48.000-52.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 48.000-52.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 48.000-51.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 48.000-52.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 49.000-52.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 49.000-52.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 50.000-53.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 50.000-53.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 48.000-52.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 48.000-52.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 49.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 49.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-51.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 48.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 49.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 47.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 47.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 47.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 47.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 49.000-51.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 50.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 50.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 50.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 50.000-52.000 |
|
41 | Bình Phước | 49.000-52.000 |
|
42 | Long An | 50.000-52.000 |
|
43 | Tiền Giang | 50.000-52.000 |
|
44 | Bến Tre | 48.000-51.000 |
|
45 | Trà Vinh | 48.000-51.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-51.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 48.000-51.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 48.000–52.000 |
|
48 | An Giang | 49.000-52.000 |
|
49 | Cần Thơ | 50.000-53.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 |
|
51 | Cà Mau | 49.000-52.000 |
|
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp