22/07/2022 05:56
Giá heo hơi hôm nay 22/7: Vì sao quay đầu giảm?
Nguồn heo nhập từ Thái Lan, Lào; một số địa phương đẩy mạnh bán ra vì lo ngại dịch bệnh… khiến giá heo hơi những ngày gần đây giảm, rõ nhất tại các tỉnh/thành miền Bắc.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 67.000 – 68.000 đồng/kg đang phổ biến tại các tỉnh/thành miền Bắc. Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam cũng trong ngày 21/7 cũng giao dịch quanh mức này. Số địa phương tại miền Bắc có mức giá trên 70.000 đồng/kg ngày một ít đi.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… dao động trong khoảng 67.000 – 69.000 đồng/kg, một số khu vực có mức 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng có diễn biến tương tự, hiện phổ biến trong khoảng 66.000 - 69.000 đồng/kg. Một số khu vực được mức giá 70.000 đồng/kg
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì trong khoảng 62.000 – 70.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 60.000 – 70.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 68.000 -71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung - Tây Nguyên không tăng thêm. Phần lớn các địa phương có mức giá quanh ngưỡng 64.000 – 66.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 66.000 - 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ghi nhận ở mức 62.000 – 66.000 đồng/kg.
Các tỉnh Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi cao nhất cũng chỉ được 69.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 63.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên có thể lên mức 63.000 – 68.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 -68.000 đồng/kg. Bình Thuận vẫn có khu vực được giá 70.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên phổ biến ở mức 64.000 – 67.000 đồng/kg. Đà tăng giá heo cũng chậm lại. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 62.000 - 68.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam không tăng thêm. Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 63.000 – 71.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 64.000 – 69.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi bình quân 65.000 – 69.000 đồng/kg, trong đó Long An, Tiền Giang ở mức 62.000 – 70.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ghi nhận trong khoảng 61.000 – 70.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 70.000 đồng/kg; Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 21/7/2022 là 4.400 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 73.000-86.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/7/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 63.000-69.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 64.000-69.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 64.000-69.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 64.000-69.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 64.000-68.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 63.000-70.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 65.000-70.000 |
|
8 | Nam Định | 65.000 - 70.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 65.000-70.000 |
|
10 | Phú Thọ | 63.000-70.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 65.000-70.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 65.000-69.000 |
|
13 | Bắc Giang | 65.000-70.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 65.000-68.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 64.000-69.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-69.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-68.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-69.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-68.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-69.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 65.000-69.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-69.000 |
|
23 | Quảng Bình | 59.000-67.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 59.000-67.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-67.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 62.000-68.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-66.000 |
|
28 | Phú Yên | 63.000-65.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-66.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-68.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 60.000-67.000 |
|
32 | Kon Tum | 59.000-66.000 |
|
33 | Gia Lai | 60.000-68.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 62.000-68.000 |
|
35 | Đắk Nông | 62.000-67.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-68.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 66.000-70.000 |
|
38 | Đồng Nai | 65.000-69.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-69.000 |
|
40 | Bình Dương | 62.000-69.000 |
|
41 | Bình Phước | 64.000-69.000 |
|
42 | Long An | 64.000-68.000 |
|
43 | Tiền Giang | 64.000-68.000 |
|
44 | Bến Tre | 65.000-70.000 |
|
45 | Trà Vinh | 62.000-69.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 62.000-68.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 62.000-67.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 63.000–68.000 |
|
48 | An Giang | 62.000-69.000 |
|
49 | Cần Thơ | 62.000-69.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 62.000-68.000 |
|
51 | Cà Mau | 60.000-67.000 |
|
52 | Kiên Giang | 60.000-66.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp