22/03/2024 05:00
Giá heo hơi hôm nay 22/3: Miền Bắc giữ đà tăng
Các công ty chăn nuôi lớn tăng giá heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc thêm 1.000 đồng/kg. Nguồn cung heo thịt ra thị trường cũng mạnh hơn.
Giá heo hơi miền Bắc
Hiện giá heo hơi miền Bắc đang giao dịch ở mức cao nhất cả nước, phổ biến trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Nguồn heo từ các doanh nghiệp bán ra vẫn có giá nhỉnh hơn giá heo nuôi trong dân.
Một diễn biến đáng chú ý, khi đà tăng giá heo mạnh hơn, các công ty cũng đang đẩy mạnh bán ra. Trong trường hợp nguồn cung heo tăng cao, nhu cầu tiêu dùng thịt không tăng tương ứng, giá heo có thể quay đầu giảm.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) bình quân từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, mức 62.000 đồng/kg mới chỉ xuất hiện cục bộ ở một số địa phương thuộc các tỉnh Thái Bình, Hải Dương...
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng tăng nhẹ, trong đó Hòa Bình từ 58.000 – 61.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Khu vực miền Trung cũng ghi nhận giá heo hơi tăng nhưng không đồng đều, hầu hết chỉ tập trung ở một số địa phương thuộc Bắc trung bộ.
Hiện giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 60.000 đồng/kg, số ít địa phương có mức giá 61.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 54.000 - 57.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 54.000 - 56.000 đồng/kg; Lâm Đồng quanh 54.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam giữ ổn định trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg, trong đó Đông Nam bộ gồm Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/3/2024 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-61.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 58.000-62.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 58.000-62.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 58.000-62.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 57.000-61.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 57.000-61.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 58.000-62.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 58.000-61.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 58.000-61.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 57.000-61.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 57.000-61.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-61.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 57.000-61.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 56.000-61.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 56.000-61.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 56.000-61.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 55.000-60.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 56.000-60.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-60.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-59.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 55.000-59.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-58.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-58.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-58.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-58.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-57.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-57.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-57.000 |
|
30 | Bình Thuận | 55.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-57.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-57.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 57.000-61.000 |
|
38 | Đồng Nai | 57.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 57.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-58.000 |
|
42 | Long An | 56.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-59.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-59.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-60.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp