Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 22/3: Miền Bắc giữ đà tăng

Giá cả hàng hóa

22/03/2024 05:00

Các công ty chăn nuôi lớn tăng giá heo thịt bán ra tại thị trường miền Bắc thêm 1.000 đồng/kg. Nguồn cung heo thịt ra thị trường cũng mạnh hơn.

Giá heo hơi miền Bắc

Hiện giá heo hơi miền Bắc đang giao dịch ở mức cao nhất cả nước, phổ biến trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Nguồn heo từ các doanh nghiệp bán ra vẫn có giá nhỉnh hơn giá heo nuôi trong dân. 

Một diễn biến đáng chú ý, khi đà tăng giá heo mạnh hơn, các công ty cũng đang đẩy mạnh bán ra. Trong trường hợp nguồn cung heo tăng cao, nhu cầu tiêu dùng thịt không tăng tương ứng, giá heo có thể quay đầu giảm.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) bình quân từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, mức 62.000 đồng/kg mới chỉ xuất hiện cục bộ ở một số địa phương thuộc các tỉnh Thái Bình, Hải Dương...

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng tăng nhẹ, trong đó Hòa Bình từ 58.000 – 61.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 22/3: Miền Bắc giữ đà tăng- Ảnh 1.

Giá heo vẫn chỉ tăng tại miền Bắc.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Khu vực miền Trung cũng ghi nhận giá heo hơi tăng nhưng không đồng đều, hầu hết chỉ tập trung ở một số địa phương thuộc Bắc trung bộ.

Hiện giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 60.000 đồng/kg, số ít địa phương có mức giá 61.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 54.000 - 57.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 56.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 54.000 - 56.000 đồng/kg; Lâm Đồng quanh 54.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam giữ ổn định trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg, trong đó Đông Nam bộ gồm Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/3/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

57.000-61.000

+1.000

2

Hưng Yên

58.000-62.000

+1.000

3

Thái Bình

58.000-62.000

+1.000

4

Hải Dương

58.000-62.000

+1.000

5

Hà Nam

57.000-61.000

+1.000

6

Hòa Bình

57.000-61.000

+1.000

7

Quảng Ninh

58.000-62.000

+1.000

8

Nam Định

58.000-61.000

+1.000

9

Ninh Bình

58.000-61.000

+1.000

10

Phú Thọ

57.000-61.000

+1.000

11

Thái Nguyên

57.000-61.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

57.000-61.000

+1.000

13

Bắc Giang

57.000-61.000

+1.000

14

Tuyên Quang

56.000-61.000

+1.000

15

Lạng Sơn

56.000-61.000

+1.000

16

Cao Bằng

56.000-61.000

+1.000

17

Yên Bái

55.000-60.000

+1.000

18

Lai Châu

56.000-60.000

+1.000

19

Sơn La

56.000-60.000

+1.000

20

Thanh Hóa

55.000-59.000

+1.000

21

Nghệ An

55.000-59.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

55.000-58.000

23

Quảng Bình

54.000-58.000

24

Quảng Trị

54.000-58.000

25

Thừa Thiên Huế

54.000-58.000

26

Quảng Nam

54.000-57.000

27

Quảng Ngãi

54.000-57.000

28

Phú Yên

54.000-57.000

29

Khánh Hòa

54.000-57.000

30

Bình Thuận

55.000-58.000

31

Bình Định

54.000-56.000

32

Kon Tum

54.000-56.000

33

Gia Lai

54.000-56.000

34

Đắk Lắk

54.000-57.000

35

Đắk Nông

53.000-57.000

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

38

Đồng Nai

57.000-59.000

39

TP.HCM

57.000-59.000

40

Bình Dương

55.000-59.000

41

Bình Phước

54.000-58.000

42

Long An

56.000-61.000

43

Tiền Giang

56.000-61.000

44

Bến Tre

55.000-59.000

45

Trà Vinh

55.000-59.000

46

Bạc Liêu

55.000-59.000

47

Sóc Trăng

55.000-58.000

48

Vĩnh Long

55.000–59.000

48

An Giang

55.000-59.000

49

Cần Thơ

55.000-60.000

50

Đồng Tháp

55.000-59.000

51

Cà Mau

54.000-59.000

52

Kiên Giang

54.000-59.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement