Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 25/9: Duy trì khung giá thấp

Giá cả hàng hóa

26/09/2022 00:17

Giá heo hơi hôm nay trên cả nước phổ biến ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá này được dự báo sẽ duy trì trong ít nhất hai, ba ngày tới.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg. Rất ít khu vực còn được mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên, diễn biến tích cực là giá heo hơi trong vùng cũng không giảm nhanh như những ngày trước. Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng không điều chỉnh giảm thêm.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Thái Bình, Hài Dương, Bắc Ninh… vẫn có trại bán ra được mức 59.000 đồng/kg. Tập trung vào những đàn heo siêu nạc.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giữ trong khoảng từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giảm còn 55.000 – 58.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh 56.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 25/9: Duy trì khung giá thấp - Ảnh 1.

Giá heo hơi hiện đã giảm về ngưỡng giá thành chăn nuôi heo.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên cũng không giảm thêm. Mức bình quân trong vùng hiện ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ghi nhận giá heo hơi dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận trong khoảng 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên giá heo hơi bình quân còn 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại Đông Nam bộ tương đương các tỉnh/thành miền Bắc. Tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giá heo khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ ghi nhận thấp hơn, chỉ từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bến Tre ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 25/9/2022 giảm nhẹ xuống mức 4.950 con. Tuy nhiên, sức tiêu thụ thấp khiến giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ khoảng 1.000 đồng/kg, còn 55.000-77.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/9/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-58.000

 

2

Hưng Yên

55.000-58.000

 

3

Thái Bình

55.000-58.000

 

4

Hải Dương

55.000-58.000

 

5

Hà Nam

55.000-58.000

 

6

Hòa Bình

55.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-58.000

 

8

Nam Định

55.000-58.000

 

9

Ninh Bình

55.000-58.000

 

10

Phú Thọ

54.000-57.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-57.000

 

12

Vĩnh Phúc

54.000-57.000

 

13

Bắc Giang

54.000-57.000

 

14

Tuyên Quang

54.000-56.000

 

15

Lạng Sơn

54.000-56.000

 

16

Cao Bằng

54.000-56.000

 

17

Yên Bái

54.000-56.000

 

18

Lai Châu

54.000-57.000

 

19

Sơn La

54.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

54.000-57.000

 

21

Nghệ An

54.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

54.000-57.000

 

23

Quảng Bình

54.000-56.000

 

24

Quảng Trị

54.000-55.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-56.000

 

26

Quảng Nam

54.000-57.000

 

27

Quảng Ngãi

54.000-56.000

 

28

Phú Yên

54.000-56.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-58.000

 

30

Bình Thuận

54.000-57.000

 

31

Bình Định

54.000-56.000

 

32

Kon Tum

54.000-56.000

 

33

Gia Lai

54.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

54.000-56.000

 

35

Đắk Nông

54.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

54.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

54.000-58.000

 

38

Đồng Nai

54.000-58.000

 

39

TP.HCM

54.000-58.000

 

40

Bình Dương

54.000-57.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

54.000-56.000

 

43

Tiền Giang

54.000-56.000

 

44

Bến Tre

55.000-56.000

 

45

Trà Vinh

54.000-56.000

 

46

Bạc Liêu

54.000-56.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-56.000

 

48

Vĩnh Long

54.000–56.000

 

48

An Giang

54.000-56000

 

49

Cần Thơ

54.000-56.000

 

50

Đồng Tháp

54.000-56.000

 

51

Cà Mau

54.000-56.000

 

52

Kiên Giang

54.000-56.000

 


Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement