26/09/2022 00:17
Giá heo hơi hôm nay 25/9: Duy trì khung giá thấp
Giá heo hơi hôm nay trên cả nước phổ biến ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá này được dự báo sẽ duy trì trong ít nhất hai, ba ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg. Rất ít khu vực còn được mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên, diễn biến tích cực là giá heo hơi trong vùng cũng không giảm nhanh như những ngày trước. Các doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng không điều chỉnh giảm thêm.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Thái Bình, Hài Dương, Bắc Ninh… vẫn có trại bán ra được mức 59.000 đồng/kg. Tập trung vào những đàn heo siêu nạc.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giữ trong khoảng từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giảm còn 55.000 – 58.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh 56.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên cũng không giảm thêm. Mức bình quân trong vùng hiện ở mức 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Trong đó, các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ghi nhận giá heo hơi dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận trong khoảng 55.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên giá heo hơi bình quân còn 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại Đông Nam bộ tương đương các tỉnh/thành miền Bắc. Tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM giá heo khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ ghi nhận thấp hơn, chỉ từ 53.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bến Tre ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 25/9/2022 giảm nhẹ xuống mức 4.950 con. Tuy nhiên, sức tiêu thụ thấp khiến giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ khoảng 1.000 đồng/kg, còn 55.000-77.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-58.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-58.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-58.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-58.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-58.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-57.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-57.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-57.000 |
|
13 | Bắc Giang | 54.000-57.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 54.000-56.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 54.000-56.000 |
|
16 | Cao Bằng | 54.000-56.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-56.000 |
|
18 | Lai Châu | 54.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 54.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 54.000-57.000 |
|
21 | Nghệ An | 54.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 54.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-56.000 |
|
24 | Quảng Trị | 54.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 |
|
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 |
|
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 54.000-58.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 |
|
31 | Bình Định | 54.000-56.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 54.000-56.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 54.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 54.000-58.000 |
|
40 | Bình Dương | 54.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-56.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-56.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-56.000 |
|
45 | Trà Vinh | 54.000-56.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 54.000-56.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-56.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 54.000–56.000 |
|
48 | An Giang | 54.000-56000 |
|
49 | Cần Thơ | 54.000-56.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 54.000-56.000 |
|
51 | Cà Mau | 54.000-56.000 |
|
52 | Kiên Giang | 54.000-56.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp