Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 24/9: Ba miền tiếp tục giảm mạnh

Giá cả hàng hóa

24/09/2022 00:12

Giá heo hơi hôm nay tại các trại của doanh nghiệp và người dân đều đồng loạt giảm thêm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Đà giảm chưa có dấu hiệu dừng lại.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với ngày trước đó. Ngày 23/9, Công ty CP tiếp tục giảm 1.000 đồng/kg heo thịt bán ra còn 59.000 đồng/kg. 

Giá heo nuôi trong dân và doanh nghiệp những ngày gần đây đua nhau giảm. Tình trạng bán chạy, bán tháo vẫn chưa có dấu hiệu dừng.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng từ 500 – 1.500 đồng/kg, tùy từng địa phương và giống heo. Hiện giá bình quân trong vùng từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giảm còn 55.000 – 58.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 56.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 24/9: Ba miền tiếp tục giảm mạnh - Ảnh 1.

Giá heo hơi giảm nhanh, đã có những lo ngại giá heo rơi về sát mốc 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên giảm về mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh còn 55.000 – 58.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên giá heo hơi bình quân còn 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại các kho của CP miền Nam cũng giảm thêm 1.500 đồng/kg từ ngày 23/9, còn 57.000 đồng/kg. Nguồn thịt heo sỉ về các chợ đầu mối của TP.HCM tiếp tục tăng khiến giá thịt heo sỉ giảm. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ bình quân còn 53.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bến Tre… 54.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 23/9/2022 tiếp tục tăng mạnh lên 5.500 con, cao hơn gần 300 con so với ngày trước đó. Nguồn cung tăng, tiêu thụ không tăng khiến giiá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm còn 55.000-78.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/9/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-58.000

-1.000

2

Hưng Yên

55.000-58.000

-1.000

3

Thái Bình

55.000-58.000

-1.000

4

Hải Dương

55.000-58.000

-1.000

5

Hà Nam

55.000-58.000

-1.000

6

Hòa Bình

55.000-58.000

-1.000

7

Quảng Ninh

55.000-58.000

-1.000

8

Nam Định

55.000-58.000

-1.000

9

Ninh Bình

55.000-58.000

-1.000

10

Phú Thọ

54.000-57.000

-1.000

11

Thái Nguyên

55.000-57.000

-1.000

12

Vĩnh Phúc

54.000-57.000

-1.000

13

Bắc Giang

54.000-57.000

-1.000

14

Tuyên Quang

54.000-56.000

-1.000

15

Lạng Sơn

54.000-56.000

-1.000

16

Cao Bằng

54.000-56.000

-1.000

17

Yên Bái

54.000-56.000

-1.000

18

Lai Châu

54.000-57.000

-1.000

19

Sơn La

54.000-57.000

-1.000

20

Thanh Hóa

54.000-57.000

-1.000

21

Nghệ An

54.000-57.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

54.000-57.000

-1.000

23

Quảng Bình

54.000-56.000

-1.000

24

Quảng Trị

54.000-55.000

-1.000

25

Thừa Thiên Huế

54.000-56.000

-1.000

26

Quảng Nam

54.000-57.000

-1.000

27

Quảng Ngãi

54.000-56.000

-1.000

28

Phú Yên

54.000-56.000

-1.000

29

Khánh Hòa

54.000-58.000

-1.000

30

Bình Thuận

54.000-57.000

-1.000

31

Bình Định

54.000-56.000

-1.000

32

Kon Tum

54.000-56.000

-1.000

33

Gia Lai

54.000-56.000

-1.000

34

Đắk Lắk

54.000-56.000

-1.000

35

Đắk Nông

54.000-56.000

-1.000

36

Lâm Đồng

54.000-56.000

-1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

54.000-58.000

-2.000

38

Đồng Nai

54.000-58.000

-1.000

39

TP.HCM

54.000-58.000

-1.000

40

Bình Dương

54.000-57.000

-1.000

41

Bình Phước

54.000-57.000

-1.000

42

Long An

54.000-56.000

-1.000

43

Tiền Giang

54.000-56.000

-1.000

44

Bến Tre

55.000-56.000

-1.000

45

Trà Vinh

54.000-56.000

-1.000

46

Bạc Liêu

54.000-56.000

-1.000

47

Sóc Trăng

54.000-56.000

-1.000

48

Vĩnh Long

54.000–56.000

-1.000

48

An Giang

54.000-56000

-1.000

49

Cần Thơ

54.000-56.000

-1.000

50

Đồng Tháp

54.000-56.000

-1.000

51

Cà Mau

54.000-56.000

-1.000

52

Kiên Giang

54.000-56.000

-1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement