24/09/2022 00:12
Giá heo hơi hôm nay 24/9: Ba miền tiếp tục giảm mạnh
Giá heo hơi hôm nay tại các trại của doanh nghiệp và người dân đều đồng loạt giảm thêm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg. Đà giảm chưa có dấu hiệu dừng lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 54.000 – 58.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với ngày trước đó. Ngày 23/9, Công ty CP tiếp tục giảm 1.000 đồng/kg heo thịt bán ra còn 59.000 đồng/kg.
Giá heo nuôi trong dân và doanh nghiệp những ngày gần đây đua nhau giảm. Tình trạng bán chạy, bán tháo vẫn chưa có dấu hiệu dừng.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo dao động từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng từ 500 – 1.500 đồng/kg, tùy từng địa phương và giống heo. Hiện giá bình quân trong vùng từ 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giảm còn 55.000 – 58.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 56.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên giảm về mức 54.000 – 57.000 đồng/kg. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh còn 55.000 – 58.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 55.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 55.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên giá heo hơi bình quân còn 54.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 55.000 - 57.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 54.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các kho của CP miền Nam cũng giảm thêm 1.500 đồng/kg từ ngày 23/9, còn 57.000 đồng/kg. Nguồn thịt heo sỉ về các chợ đầu mối của TP.HCM tiếp tục tăng khiến giá thịt heo sỉ giảm. Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 55.000 – 57.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ bình quân còn 53.000 – 57.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 55.000 – 57.000 đồng/kg. Bến Tre… 54.000 – 56.000 đồng/kg. Cần Thơ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 54.000 – 56.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 23/9/2022 tiếp tục tăng mạnh lên 5.500 con, cao hơn gần 300 con so với ngày trước đó. Nguồn cung tăng, tiêu thụ không tăng khiến giiá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm còn 55.000-78.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 24/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-58.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 55.000-58.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 55.000-58.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 55.000-58.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 55.000-58.000 | -1.000 |
7 | Quảng Ninh | 55.000-58.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 55.000-58.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 55.000-58.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 54.000-57.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 55.000-57.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 54.000-57.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 54.000-57.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 54.000-56.000 | -1.000 |
15 | Lạng Sơn | 54.000-56.000 | -1.000 |
16 | Cao Bằng | 54.000-56.000 | -1.000 |
17 | Yên Bái | 54.000-56.000 | -1.000 |
18 | Lai Châu | 54.000-57.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 54.000-57.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 54.000-57.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 54.000-57.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 54.000-57.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 54.000-56.000 | -1.000 |
24 | Quảng Trị | 54.000-55.000 | -1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 54.000-56.000 | -1.000 |
26 | Quảng Nam | 54.000-57.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 54.000-56.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 54.000-56.000 | -1.000 |
29 | Khánh Hòa | 54.000-58.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 54.000-57.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 54.000-56.000 | -1.000 |
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 54.000-56.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 54.000-56.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 54.000-56.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 54.000-56.000 | -1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 54.000-58.000 | -2.000 |
38 | Đồng Nai | 54.000-58.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 54.000-58.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 54.000-57.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 | -1.000 |
42 | Long An | 54.000-56.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 54.000-56.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 55.000-56.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 54.000-56.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 54.000-56.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 54.000-56.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 54.000–56.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 54.000-56000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 54.000-56.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 54.000-56.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 54.000-56.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 54.000-56.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp