23/09/2022 00:00
Giá heo hơi hôm nay 23/9: Tiếp tục xu hướng giảm
Ngày 22/9, Công ty CP điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra tại cả miền Bắc lẫn miền Nam trong khi giá heo nuôi trong dân tiếp tục xu hướng giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Một số trại của các doanh nghiệp hoặc những đàn heo đẹp tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ có được mức giá 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Giá heo trong vùng vẫn trong xu hướng giảm. Giao dịch heo tại chợ đầu mối Hà Nam chưa có dấu hiệu khởi sắc.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… quanh mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng chỉ còn 56.000 – 59.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 59.000 đồng/kg, Quảng Ninh 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên cũng giảm thêm. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh quanh mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên giá heo hơi bình quân còn 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 56.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Nguồn thịt heo sỉ về các chợ đầu mối của TP.HCM tăng đột biến khiến giá thịt heo sỉ giảm. Giá heo hơi khu vực phía Nam cũng giảm theo. Khu vực các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi còn khá thấp.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ bình quân còn 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 56.000 – 58.000 đồng/kg. Bến Tre… 55.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/9/2022 là 5.290 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) cũng giảm nhanh còn 55.000-79.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 56.000-59.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 56.000-59.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 56.000-59.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 56.000-59.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 56.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 56.000-59.000 | -1.000 |
8 | Nam Định | 56.000-59.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 56.000-59.000 | -1.000 |
10 | Phú Thọ | 56.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 56.000-58.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 56.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-58.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 56.000-59.000 | -1.000 |
19 | Sơn La | 56.000-59.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 55.000-59.000 | -1.000 |
21 | Nghệ An | 55.000-59.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 55.000-59.000 | -1.000 |
23 | Quảng Bình | 55.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 55.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 55.000-58.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-60.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-58.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 55.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-59.000 | -1.000 |
39 | TP.HCM | 56.000-59.000 | -1.000 |
40 | Bình Dương | 56.000-58.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 56.000-58.000 | -1.000 |
42 | Long An | 56.000-58.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 56.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-58.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-58.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp