Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 23/9: Tiếp tục xu hướng giảm

Giá cả hàng hóa

23/09/2022 00:00

Ngày 22/9, Công ty CP điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg giá heo thịt bán ra tại cả miền Bắc lẫn miền Nam trong khi giá heo nuôi trong dân tiếp tục xu hướng giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Một số trại của các doanh nghiệp hoặc những đàn heo đẹp tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ có được mức giá 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Giá heo trong vùng vẫn trong xu hướng giảm. Giao dịch heo tại chợ đầu mối Hà Nam chưa có dấu hiệu khởi sắc.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… quanh mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng chỉ còn 56.000 – 59.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 56.000 – 59.000 đồng/kg, Quảng Ninh 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 23/9: Giá heo công ty giảm theo giá heo nuôi trong dân - Ảnh 1.

Giá heo hơi tiếp tục giảm mạnh ở hầu khắp các địa phương

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên cũng giảm thêm. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh quanh mức 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên giá heo hơi bình quân còn 55.000 – 57.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 56.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 56.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Nguồn thịt heo sỉ về các chợ đầu mối của TP.HCM tăng đột biến khiến giá thịt heo sỉ giảm. Giá heo hơi khu vực phía Nam cũng giảm theo. Khu vực các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi còn khá thấp.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 56.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ bình quân còn 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 56.000 – 58.000 đồng/kg. Bến Tre… 55.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 22/9/2022 là 5.290 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) cũng giảm nhanh còn 55.000-79.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/9/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-59.000

-1.000

2

Hưng Yên

56.000-59.000

-1.000

3

Thái Bình

56.000-59.000

-1.000

4

Hải Dương

56.000-59.000

-1.000

5

Hà Nam

56.000-59.000

 

6

Hòa Bình

56.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

56.000-59.000

-1.000

8

Nam Định

56.000-59.000

-1.000

9

Ninh Bình

56.000-59.000

-1.000

10

Phú Thọ

56.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

56.000-58.000

 

12

Vĩnh Phúc

56.000-58.000

 

13

Bắc Giang

56.000-58.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-57.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-57.000

 

16

Cao Bằng

56.000-58.000

 

17

Yên Bái

56.000-58.000

 

18

Lai Châu

56.000-59.000

-1.000

19

Sơn La

56.000-59.000

-1.000

20

Thanh Hóa

55.000-59.000

-1.000

21

Nghệ An

55.000-59.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

55.000-59.000

-1.000

23

Quảng Bình

55.000-57.000

 

24

Quảng Trị

55.000-55.000

 

25

Thừa Thiên Huế

55.000-57.000

 

26

Quảng Nam

55.000-58.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-58.000

 

28

Phú Yên

56.000-58.000

 

29

Khánh Hòa

57.000-60.000

 

30

Bình Thuận

57.000-58.000

 

31

Bình Định

57.000-58.000

 

32

Kon Tum

56.000-58.000

 

33

Gia Lai

55.000-58.000

 

34

Đắk Lắk

55.000-58.000

 

35

Đắk Nông

55.000-58.000

 

36

Lâm Đồng

55.000-58.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

56.000-60.000

 

38

Đồng Nai

56.000-59.000

-1.000

39

TP.HCM

56.000-59.000

-1.000

40

Bình Dương

56.000-58.000

-1.000

41

Bình Phước

56.000-58.000

-1.000

42

Long An

56.000-58.000

-1.000

43

Tiền Giang

56.000-58.000

 

44

Bến Tre

55.000-58.000

 

45

Trà Vinh

55.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

55.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

55.000-58.000

 

48

Vĩnh Long

55.000–58.000

 

48

An Giang

55.000-58000

 

49

Cần Thơ

55.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

55.000-59.000

 

51

Cà Mau

55.000-58.000

 

52

Kiên Giang

55.000-58.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement