22/09/2022 00:00
Giá heo hơi hôm nay 22/9: Tiếp tục giảm trên diện rộng
Giá heo hơi hôm nay tiếp tục giảm ở cả ba miền. Số địa phương còn giữ được mức giá 60.000 đồng/kg không nhiều.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì ở mức 56.000 – 59.000 đồng/kg. Số ít các địa phương thuộc các tỉnh đồng bằng Bắc bộ có được mức giá 60.000 đồng/kg. Các trại thuộc sở hữu của các doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng có được mức giá này.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Những đàn heo đẹp mới được mức giá 60.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng giảm mạnh xuống mức 56.000 – 58.000 đồng/kg. Rất ít khu vực có mức giá 59.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng chỉ còn 56.000 – 59.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai: 56.000 – 59.000 đồng/kg, Quảng Ninh: 57.000 - 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên có xu hướng đi ngang. Mức giá 60.000 đồng/kg vẫn xuất hiện ở một số ít địa phương thuộc các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa và Bình Thuận.
Cụ thể, tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh quanh mức 55.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 56.000 – 59.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên hầu hết đều dưới 60.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 56.000 - 58.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 56.000 - 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam không giảm thêm. Nguồn thịt heo về các chợ đầu mối của TP.HCM tăng vọt nhưng giá không giảm mà còn tăng, dấu hiệu tích cực cho thấy tiêu dùng thịt tăng. Mức phổ biến từ 55.000 – 60.000 đồng/kg.
Trong đó khu vực Đông Nam bộ vẫn cao hơn các tỉnh miền Tây. Cụ thể, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg, số ít khu vực vẫn có mức giá 60.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 56.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ bình quân còn 56.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Bến Tre trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ: 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 57.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 21/9/2022 là 4.900 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) cũng giảm nhanh còn 62.000-80.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 57.000-60.000 |
|
2 | Hưng Yên | 57.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 57.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 57.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 56.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 57.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-58.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 56.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 57.000-58.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-57.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 56.000-58.000 |
|
17 | Yên Bái | 56.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 56.000-60.000 |
|
19 | Sơn La | 56.000-60.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 55.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 55.000-60.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 55.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 55.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 55.000-55.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 55.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 55.000-58.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-58.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-58.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-60.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-58.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-58.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 55.000-58.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 55.000-58.000 |
|
35 | Đắk Nông | 55.000-58.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 55.000-58.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 56.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 56.000-60.000 |
|
39 | TP.HCM | 56.000-60.000 |
|
40 | Bình Dương | 56.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 56.000-59.000 |
|
42 | Long An | 56.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 56.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 55.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 55.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 55.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 55.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 55.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58000 |
|
49 | Cần Thơ | 55.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 55.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 55.000-58.000 |
|
52 | Kiên Giang | 55.000-58.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp