Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 21/7: Miền Bắc về quanh mức 70.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

21/07/2022 06:00

Giá heo hơi miền Bắc không tăng thêm, trong khi miền Trung, miền Nam duy trì đà tăng nhẹ đã giúp chênh lệch giá giữa các vùng miền không còn lớn như những ngày trước.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc cao nhất vẫn có mức 75.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá phổ biến trong vùng chỉ trong khoảng 67.000 – 73.000 đồng/kg.

Trong đó, giá heo hơi tại các tỉnh/thành miền Bắc như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh… đang cao nhất, phổ biến trong khoảng 70.000 - 74.000 đồng/kg, mức giá 75.000 đồng/kg hiện rất hiếm.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo hơi cũng không tăng thêm, hiện phổ biến trong khoảng 69.000 - 73.000 đồng/kg.

Gia heo hơi tại các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên duy trì trong khoảng 62.000 – 70.000 đồng/kg; Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 73.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 73.000 -75.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc về quanh mức 70.000 đồng/kg	 - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc giảm 2.000 - 3.000 đồng/kg trong hai ngày qua.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi hôm nay vẫn tăng nhẹ tại miền Trung - Tây Nguyên hiện không thấp hơn quá nhiều các tỉnh miền Bắc. Chênh lệch hiện chỉ còn 2.000 – 4.000 đồng/kg. Cụ thể, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh bình quân 67.000 - 72.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 62.000 – 70.000 đồng/kg.

Các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi hôm nay cũng đã có mức giá 70.000 đồng/kg tại một số địa phương, dù chưa phổ biến, trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 63.000 – 70.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên có thể lên mức 63.000 – 69.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Bình Thuận từ 63.000 -70.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng đã xuất hiện mức giá 67.000 – 70.000 đồng/kg, nhưng số địa phương có giá 70.000 đồng/kg chưa nhiều. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 62.000 - 70.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 60.000 - 69.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam duy trì đà tăng nhưng chưa có ngưỡng giá mới. Mức cao nhất hiện tại vẫn là 72.000 đồng/kg. Dù vậy, chênh lệch giá với các tỉnh miền Bắc không nhiều nên những ngày gần đây không có các xe tải lớn thu mua heo đưa ra phía Bắc tiêu thụ.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu phổ biến trong khoảng 63.000 – 72.000 đồng/kg. Vùng có giá 71.000-72.000 đồng/kg vẫn tập trung chủ yếu tại Bà Rịa Vũng Tàu. Bình Dương, Bình Phước từ 64.000 – 70.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi hôm nay bình quân 65.000 – 69.000 đồng/kg. Trong đó Long An, Tiền Giang ghi nhận ở mức 62.000 – 70.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… trong khoảng 61.000 – 70.000 đồng/kg; Cần Thơ từ 60.000 – 70.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 62.000 – 69.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 20/7/2022 là 4.200 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) trung bình khoảng 71.000-87.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/7/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

67.000-70.000

-2.000

2

Hưng Yên

68.000-70.000

-2.000

3

Thái Bình

68.000-70.000

-2.000

4

Hải Dương

68.000-70.000

-2.000

5

Hà Nam

64.000-69.000

-2.000

6

Hòa Bình

65.000-69.000

-2.000

7

Quảng Ninh

68.000-71.000

-2.000

8

Nam Định

65.000-70.000

-2.000

9

Ninh Bình

65.000-70.000

-2.000

10

Phú Thọ

65.000-69.000

-2.000

11

Thái Nguyên

65.000-69.000

-2.000

12

Vĩnh Phúc

65.000-69.000

-2.000

13

Bắc Giang

65.000-70.000

-2.000

14

Tuyên Quang

65.000-68.000

-2.000

15

Lạng Sơn

64.000-69.000

-2.000

16

Cao Bằng

59.000-69.000

-2.000

17

Yên Bái

58.000-68.000

-2.000

18

Lai Châu

60.000-69.000

-1.000

19

Sơn La

62.000-68.000

-1.000

20

Thanh Hóa

66.000-70.000

-2.000

21

Nghệ An

65.000-69.000

-2.000

22

Hà Tĩnh

63.000-69.000

-2.000

23

Quảng Bình

59.000-69.000

 

24

Quảng Trị

59.000-69.000

 

25

Thừa Thiên Huế

58.000-69.000

 

26

Quảng Nam

62.000-68.000

 

27

Quảng Ngãi

60.000-68.000

 

28

Phú Yên

63.000-67.000

 

29

Khánh Hòa

63.000-67.000

 

30

Bình Thuận

62.000-69.000

 

31

Bình Định

60.000-67.000

 

32

Kon Tum

59.000-66.000

 

33

Gia Lai

60.000-68.000

 

34

Đắk Lắk

62.000-68.000

+1.000

35

Đắk Nông

62.000-67.000

 

36

Lâm Đồng

60.000-68.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

66.000-70.000

 

38

Đồng Nai

65.000-70.000

 

39

TP.HCM

63.000-70.000

 

40

Bình Dương

62.000-69.000

 

41

Bình Phước

64.000-70.000

 

42

Long An

64.000-70.000

 

43

Tiền Giang

64.000-70.000

 

44

Bến Tre

65.000-70.000

 

45

Trà Vinh

62.000-69.000

 

46

Bạc Liêu

62.000-68.000

 

47

Sóc Trăng

62.000-67.000

 

48

Vĩnh Long

63.000–68.000

 

48

An Giang

62.000-69.000

 

49

Cần Thơ

62.000-69.000

 

50

Đồng Tháp

62.000-68.000

 

51

Cà Mau

60.000-67.000

 

52

Kiên Giang

60.000-66.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement