Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 21/6: Tăng trở lại

Giá cả hàng hóa

21/06/2022 01:09

Giá heo hơi ba miền có nhiều tín hiệu tăng trở lại, trong đó tăng mạnh nhất là tại các tỉnh/thành miền Bắc.

Giá heo hơi miền Bắc

Mức giá 60.000 đồng/kg tại miền Bắc đã xuất hiện nhiều hơn. Thậm chí, những trại heo đẹp, heo hơi loại 1 đã có giá 61.000 đồng/kg. Giá heo miền Bắc tăng nhanh khiến nguồn heo tại các tỉnh phía Nam đưa ra chợ đầu mối gia súc Hà Nam nhiều hơn.

Giá heo hơi phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình hiện trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với tuần trước.

Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng thêm ít nhất 1.000 đồng/kg lên 54.000 – 59.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng có mức tăng tương tự, giá heo hơi trong vùng bình quân từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 55.000 – 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tăng trở lại - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc đang tăng nhanh

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có xu hướng tăng, đặc biệt tại Thanh Hóa, mức giá 59.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Một số khu vực tại Nghệ An cũng có diễn biễn tương tự. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên chưa tăng, vẫn duy trì trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo hơi giữ nguyên ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Đáng chú ý, công ty CP miền Nam đã bỏ chiết khấu 1.000 đồng/kg heo thịt bán ra, điều này chẳng khác gì giá heo tăng thêm 1.000 đồng/kg. Hiện mức giá tại các trại của CP bán ra là 58.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 20/6 là 4.560 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ giảm mạnh về cuối phiên, mức phổ biến 55.000 – 73.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/6/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-59.000

+1.000

2

Hưng Yên

55.000-61.000

+1.000

3

Thái Bình

55.000-61.000

+1.000

4

Hải Dương

55.000-61.000

+1.000

5

Hà Nam

55.000-59.000

+1.000

6

Hòa Bình

55.000-59.000

+1.000

7

Quảng Ninh

55.000-60.000

+1.000

8

Nam Định

55.000-60.000

+1.000

9

Ninh Bình

55.000-60.000

 

10

Phú Thọ

54.000-59.000

+1.000

11

Thái Nguyên

55.000-60.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

55.000-59.000

+1.000

13

Bắc Giang

55.000-59.000

 

14

Tuyên Quang

55.000-58.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-57.000

 

16

Cao Bằng

55.000-57.000

 

17

Yên Bái

54.000-58.000

 

18

Lai Châu

53.000-57.000

 

19

Sơn La

53.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

53.000-59.000

 

21

Nghệ An

53.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

53.000-57.000

 

23

Quảng Bình

54.000-57.000

 

24

Quảng Trị

53.000-56.000

 

25

Thừa Thiên Huế

53.000-57.000

 

26

Quảng Nam

50.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

50.000-55.000

 

28

Phú Yên

52.000-55.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-55.000

 

30

Bình Thuận

54.000-55.000

 

31

Bình Định

50.000-54.000

 

32

Kon Tum

54.000-56.000

 

33

Gia Lai

53.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-56.000

 

35

Đắk Nông

53.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-58.000

 

38

Đồng Nai

53.000-58.000

 

39

TP.HCM

53.000-59.000

 

40

Bình Dương

55.000-57.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

54.000-58.000

 

43

Tiền Giang

54.000-58.000

 

44

Bến Tre

54.000-58.000

 

45

Trà Vinh

53.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

53.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-58.000

 

48

Vĩnh Long

53.000–58.000

 

48

An Giang

55.000-58.000

 

49

Cần Thơ

53.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

56.000-59.000

 

51

Cà Mau

53.000-57.000

 

52

Kiên Giang

53.000-57.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement