21/06/2022 01:09
Giá heo hơi hôm nay 21/6: Tăng trở lại
Giá heo hơi ba miền có nhiều tín hiệu tăng trở lại, trong đó tăng mạnh nhất là tại các tỉnh/thành miền Bắc.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá 60.000 đồng/kg tại miền Bắc đã xuất hiện nhiều hơn. Thậm chí, những trại heo đẹp, heo hơi loại 1 đã có giá 61.000 đồng/kg. Giá heo miền Bắc tăng nhanh khiến nguồn heo tại các tỉnh phía Nam đưa ra chợ đầu mối gia súc Hà Nam nhiều hơn.
Giá heo hơi phổ biến tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình hiện trong khoảng 55.000 – 60.000 đồng/kg, tăng khoảng 1.000 đồng/kg so với tuần trước.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng tăng thêm ít nhất 1.000 đồng/kg lên 54.000 – 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên cũng có mức tăng tương tự, giá heo hơi trong vùng bình quân từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có xu hướng tăng, đặc biệt tại Thanh Hóa, mức giá 59.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều hơn. Một số khu vực tại Nghệ An cũng có diễn biễn tương tự. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì trong khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên chưa tăng, vẫn duy trì trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi giữ nguyên ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Đáng chú ý, công ty CP miền Nam đã bỏ chiết khấu 1.000 đồng/kg heo thịt bán ra, điều này chẳng khác gì giá heo tăng thêm 1.000 đồng/kg. Hiện mức giá tại các trại của CP bán ra là 58.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 20/6 là 4.560 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ giảm mạnh về cuối phiên, mức phổ biến 55.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-59.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 55.000-61.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 55.000-61.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 55.000-61.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 55.000-59.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 55.000-59.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 55.000-60.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 55.000-60.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-59.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-59.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 55.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 50.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 50.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-58.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp