22/06/2022 00:17
Giá heo hơi hôm nay 22/6: Miền Nam tăng nhẹ
Sau khi doanh nghiệp điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra, giá heo hơi miền Nam có chuyển biến tích cực, nhiều nơi tăng nhẹ.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 54.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh, Nam Định, Ninh Bình cao hơn, nhiều khu vực có giá 59.000 – 60.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… thấp hơn các tỉnh đồng bằng khoảng 1.000 đồng/kg, mức giá phổ biến tại các tỉnh là 53.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, giá heo hơi bình quân từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Nghệ An có giá cao nhất, nhiều khu vực đang giao dịch ở mức 57.000 -59.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, thấp hơn, chỉ khoảng 54.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên thấp hơn hẳn các tỉnh phía Bắc miền Trung. Mức phổ biến trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi giữ nguyên ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam tăng nhẹ. Nhất là một số tỉnh Tây Nam bộ, vùng giá 57.000 – 59.000 đông/kg đã xuất hiện nhiều hơn.
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi ở TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Ở Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg, Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 59.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 21/6 là 4.500 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ tăng nhẹ so với một ngày trước đó, mức phổ biến 57.000 – 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-59.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-59.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-60.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-59.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-59.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 50.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 50.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-58.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp