Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 21/11: Đi ngang quanh mức 51.000 – 55.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

21/11/2023 04:36

Giá heo hơi miền Bắc hôm nay đi ngang, tuy nhiên những vùng giá thấp tiếp tục đà tăng. Hiện phần lớn các địa phương trong vùng đều ghi nhận giá heo hơi vượt qua mốc 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi từ các công ty chăn nuôi lớn vẫn cao hơn nguồn heo nuôi trong dân. Cụ thể, các công ty đang bán heo ra với mức giá 52.000 – 55.000 đồng/kg, thậm chí CP là 57.000 đồng/kg. Trong khi đó giá heo từ các trại nhỏ lẻ của người dân giá cũng đã lên mức 51.000 – 54.000 đồng/kg, cục bộ có địa phương ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi lên mức 51.000 – 55.000 đồng/kg..

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. lên 49.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi lên 52.000 - 55.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 51.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 21/11: Đi ngang quanh mức 51.000 – 55.000 đồng/kg- Ảnh 1.

Giá heo đi ngang

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tăng khá chậm và cũng chỉ tập trung tại Bắc Trung bộ, phần lớn các địa phương giao dịch quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Cụ thể, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Mưa lụt giảm bớt đã khiến giao dịch heo thịt trong vùng dần phục hồi, giá heo hơi vì vậy có diễn biến tích cực hơn.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, từ 50.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 49.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định từ 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg, Lâm Đồng khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam duy trì quanh mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh miền Đông vẫn cao hơn các tỉnh miền Tây từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, trong đó các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang ở mức 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

51.000-53.000

2

Hưng Yên

51.000-54.000

3

Thái Bình

51.000-54.000

4

Hải Dương

51.000-54.000

5

Hà Nam

51.000-53.000

6

Hòa Bình

51.000-53.000

7

Quảng Ninh

51.000-54.000

8

Nam Định

51.000-53.000

9

Ninh Bình

51.000-53.000

10

Phú Thọ

51.000-53.000

11

Thái Nguyên

51.000-53.000

12

Vĩnh Phúc

51.000-53.000

13

Bắc Giang

51.000-53.000

14

Tuyên Quang

51.000-53.000

15

Lạng Sơn

51.000-53.000

16

Cao Bằng

51.000-53.000

17

Yên Bái

51.000-53.000

18

Lai Châu

51.000-53.000

19

Sơn La

51.000-53.000

20

Thanh Hóa

51.000-53.000

21

Nghệ An

50.000-52.000

22

Hà Tĩnh

50.000-52.000

23

Quảng Bình

49.000-51.000

24

Quảng Trị

49.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-50.000

26

Quảng Nam

50.000-51.000

27

Quảng Ngãi

49.000-51.000

28

Phú Yên

49.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

47.000-51.000

31

Bình Định

47.000-50.000

32

Kon Tum

48.000-50.000

33

Gia Lai

48.000-50.000

34

Đắk Lắk

48.000-50.000

35

Đắk Nông

48.000-50.000

36

Lâm Đồng

48.000-50.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

49.000-52.000

38

Đồng Nai

48.000-52.000

39

TP.HCM

48.000-52.000

40

Bình Dương

48.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-50.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

48.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

48.000-50.000

52

Kiên Giang

48.000-50.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement