21/11/2023 04:36
Giá heo hơi hôm nay 21/11: Đi ngang quanh mức 51.000 – 55.000 đồng/kg
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay đi ngang, tuy nhiên những vùng giá thấp tiếp tục đà tăng. Hiện phần lớn các địa phương trong vùng đều ghi nhận giá heo hơi vượt qua mốc 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi từ các công ty chăn nuôi lớn vẫn cao hơn nguồn heo nuôi trong dân. Cụ thể, các công ty đang bán heo ra với mức giá 52.000 – 55.000 đồng/kg, thậm chí CP là 57.000 đồng/kg. Trong khi đó giá heo từ các trại nhỏ lẻ của người dân giá cũng đã lên mức 51.000 – 54.000 đồng/kg, cục bộ có địa phương ghi nhận mức giá 55.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi lên mức 51.000 – 55.000 đồng/kg..
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. lên 49.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi lên 52.000 - 55.000 đồng/kg, trong đó Hòa Bình từ 51.000 – 54.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 51.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ninh trong khoảng 52.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên tăng khá chậm và cũng chỉ tập trung tại Bắc Trung bộ, phần lớn các địa phương giao dịch quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Cụ thể, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Mưa lụt giảm bớt đã khiến giao dịch heo thịt trong vùng dần phục hồi, giá heo hơi vì vậy có diễn biến tích cực hơn.
Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, từ 50.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 49.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định từ 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg, Lâm Đồng khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam duy trì quanh mức 49.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh miền Đông vẫn cao hơn các tỉnh miền Tây từ 1.000 – 2.000 đồng/kg, trong đó các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi từ 48.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang ở mức 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 51.000-53.000 |
|
2 | Hưng Yên | 51.000-54.000 |
|
3 | Thái Bình | 51.000-54.000 |
|
4 | Hải Dương | 51.000-54.000 |
|
5 | Hà Nam | 51.000-53.000 |
|
6 | Hòa Bình | 51.000-53.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 51.000-54.000 |
|
8 | Nam Định | 51.000-53.000 |
|
9 | Ninh Bình | 51.000-53.000 |
|
10 | Phú Thọ | 51.000-53.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 51.000-53.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 51.000-53.000 |
|
13 | Bắc Giang | 51.000-53.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 51.000-53.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 51.000-53.000 |
|
16 | Cao Bằng | 51.000-53.000 |
|
17 | Yên Bái | 51.000-53.000 |
|
18 | Lai Châu | 51.000-53.000 |
|
19 | Sơn La | 51.000-53.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 51.000-53.000 |
|
21 | Nghệ An | 50.000-52.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 50.000-52.000 |
|
23 | Quảng Bình | 49.000-51.000 |
|
24 | Quảng Trị | 49.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-51.000 |
|
28 | Phú Yên | 49.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-51.000 |
|
31 | Bình Định | 47.000-50.000 |
|
32 | Kon Tum | 48.000-50.000 |
|
33 | Gia Lai | 48.000-50.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 48.000-50.000 |
|
35 | Đắk Nông | 48.000-50.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 48.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 48.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 48.000-50.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp