18/06/2022 06:54
Tháng 10/2022 giá heo hơi mới tăng thực sự?
Theo nhận định của Công ty nghiên cứu thị trường Ipsos Strategy3 Vietnam, giá heo hơi xuất chuồng sẽ tăng nhẹ vào khoảng cuối tháng 10 năm 2022 dù đang giảm liên tục tại thời điểm cuối tháng 4 năm nay so với cùng kỳ năm trước.
Cụ thể, Ipsos dự đoán giá heo hơi xuất chuồng sẽ đạt trung bình 60.000 VNĐ/kg heo hơi tại thời điểm cuối tháng 10 năm nay. Nguyên nhân là do tính đến tháng 10/2022, số lượng heo thịt sẽ giảm nhẹ, do số heo này đáng lẽ sẽ được xuất chuồng sau tháng 5/2022 nhưng đã đuợc một số ít trại bán tháo để chạy dịch trước tháng 4/2022.
Việc thiếu hụt heo thịt trong một thời gian ngắn sẽ dẫn đến giá heo hơi xuất chuồng tăng nhẹ từ đây đến cuối tháng 10/2022. Tuy nhiên, tính đến tháng 4 năm 2023, giá heo hơi xuất chuồng sẽ lại quay đầu giảm nhẹ còn 58.000 VNĐ/kg do hầu hết các phân khúc trại đều có kế hoạch tái đàn trong giai đoạn này.
Ipsos nhận định rằng dù ngành chăn nuôi heo còn chịu ảnh hưởng bởi áp lực đứt gãy chuỗi cung ứng và giá nguyên vật liệu tăng cao, giá thịt heo đến cuối năm nay sẽ không tăng cao và không tác động quá lớn đến lạm phát của cả nước chủ yếu do nhu cầu còn yếu chưa phục hồi hoàn toàn, nguyên do đến từ tác động hậu đại dịch COVID-19 vẫn còn tiếp diễn.
Hiện tại, giá heo hơi cả nước vẫn liên tục trồi sụt. Mốc 60.000 đồng/kg những tháng qua chỉ xuất hiện cục bộ tại một số địa phương nhưng thường giảm nhanh lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình trong khoảng 54.000 – 59.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg gần như không còn.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo bình quân từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh chưa ghi nhận biến động. Mức 54.000 – 58.000 đồng/kg vẫn được duy trì. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại các tỉnh Đông Nam bộ : TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.
Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/6 là 4.680 con (heo mảnh), giảm nhẹ về lượng so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ giảm mạnh về cuối phiên, mức tăng bình quân 1.000 đồng/kg lên 53.000 – 73.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 18/6/2022
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/6/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 55.000-58.000 |
|
2 | Hưng Yên | 55.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 55.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 55.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 55.000-58.000 |
|
6 | Hòa Bình | 55.000-58.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 55.000-59.000 |
|
8 | Nam Định | 55.000-59.000 |
|
9 | Ninh Bình | 55.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 54.000-58.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 55.000-59.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 55.000-58.000 |
|
13 | Bắc Giang | 55.000-59.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 55.000-58.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 55.000-57.000 |
|
16 | Cao Bằng | 55.000-57.000 |
|
17 | Yên Bái | 54.000-58.000 |
|
18 | Lai Châu | 53.000-57.000 |
|
19 | Sơn La | 53.000-57.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 53.000-59.000 |
|
21 | Nghệ An | 53.000-57.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 53.000-57.000 |
|
23 | Quảng Bình | 54.000-57.000 |
|
24 | Quảng Trị | 53.000-56.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 53.000-57.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-55.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 50.000-55.000 |
|
28 | Phú Yên | 52.000-55.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 52.000-55.000 |
|
30 | Bình Thuận | 54.000-55.000 |
|
31 | Bình Định | 50.000-54.000 |
|
32 | Kon Tum | 54.000-56.000 |
|
33 | Gia Lai | 53.000-56.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 53.000-56.000 |
|
35 | Đắk Nông | 53.000-56.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 53.000-57.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 53.000-58.000 |
|
38 | Đồng Nai | 53.000-58.000 |
|
39 | TP.HCM | 53.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 55.000-57.000 |
|
41 | Bình Phước | 54.000-57.000 |
|
42 | Long An | 54.000-58.000 |
|
43 | Tiền Giang | 54.000-58.000 |
|
44 | Bến Tre | 54.000-58.000 |
|
45 | Trà Vinh | 53.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 53.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 54.000-58.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 53.000–58.000 |
|
48 | An Giang | 55.000-58.000 |
|
49 | Cần Thơ | 53.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 56.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 53.000-57.000 |
|
52 | Kiên Giang | 53.000-57.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp