Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Tháng 10/2022 giá heo hơi mới tăng thực sự?

Giá cả hàng hóa

18/06/2022 06:54

Theo nhận định của Công ty nghiên cứu thị trường Ipsos Strategy3 Vietnam, giá heo hơi xuất chuồng sẽ tăng nhẹ vào khoảng cuối tháng 10 năm 2022 dù đang giảm liên tục tại thời điểm cuối tháng 4 năm nay so với cùng kỳ năm trước.

Cụ thể, Ipsos dự đoán giá heo hơi xuất chuồng sẽ đạt trung bình 60.000 VNĐ/kg heo hơi tại thời điểm cuối tháng 10 năm nay. Nguyên nhân là do tính đến tháng 10/2022, số lượng heo thịt sẽ giảm nhẹ, do số heo này đáng lẽ sẽ được xuất chuồng sau tháng 5/2022 nhưng đã đuợc một số ít trại bán tháo để chạy dịch trước tháng 4/2022. 

Việc thiếu hụt heo thịt trong một thời gian ngắn sẽ dẫn đến giá heo hơi xuất chuồng tăng nhẹ từ đây đến cuối tháng 10/2022. Tuy nhiên, tính đến tháng 4 năm 2023, giá heo hơi xuất chuồng sẽ lại quay đầu giảm nhẹ còn 58.000 VNĐ/kg do hầu hết các phân khúc trại đều có kế hoạch tái đàn trong giai đoạn này.

Tháng 10/2022 giá heo hơi mới tăng thực sự? - Ảnh 1.

Giá heo hơi được dự báo sẽ khó tăng cao.

Ipsos nhận định rằng dù ngành chăn nuôi heo còn chịu ảnh hưởng bởi áp lực đứt gãy chuỗi cung ứng và giá nguyên vật liệu tăng cao, giá thịt heo đến cuối năm nay sẽ không tăng cao và không tác động quá lớn đến lạm phát của cả nước chủ yếu do nhu cầu còn yếu chưa phục hồi hoàn toàn, nguyên do đến từ tác động hậu đại dịch COVID-19 vẫn còn tiếp diễn.

Hiện tại, giá heo hơi cả nước vẫn liên tục trồi sụt. Mốc 60.000 đồng/kg những tháng qua chỉ xuất hiện cục bộ tại một số địa phương nhưng thường giảm nhanh lại.

Giá heo hơi miền Bắc

Tại các tỉnh/thành đồng bằng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Dương, Quảng Ninh Nam Định, Ninh Bình trong khoảng 54.000 – 59.000 đồng/kg. Mức giá 60.000 đồng/kg gần như không còn.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… dao động trong khoảng 53.000 – 58.000 đồng/kg.

Các tỉnh vùng núi Tây Bắc như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giá heo bình quân từ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai 54.000 – 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh chưa ghi nhận biến động. Mức 54.000 – 58.000 đồng/kg vẫn được duy trì. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên phổ biến ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng 53.000 – 55.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 55.000 đồng/kg, Khánh Hòa, Bình Thuận từ 54.000 -57.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại các tỉnh Đông Nam bộ : TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai dao động 55.000 – 58.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Tại Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An, Tiền Giang từ 54.000 – 58.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… giá heo duy trì ở mức 52.000 – 57.000 đồng/kg. Cần Thơ 53.000 – 58.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/6 là 4.680 con (heo mảnh), giảm nhẹ về lượng so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ giao dịch tại chợ giảm mạnh về cuối phiên, mức tăng bình quân 1.000 đồng/kg lên 53.000 – 73.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 18/6/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/6/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

55.000-58.000

 

2

Hưng Yên

55.000-60.000

 

3

Thái Bình

55.000-60.000

 

4

Hải Dương

55.000-60.000

 

5

Hà Nam

55.000-58.000

 

6

Hòa Bình

55.000-58.000

 

7

Quảng Ninh

55.000-59.000

 

8

Nam Định

55.000-59.000

 

9

Ninh Bình

55.000-60.000

 

10

Phú Thọ

54.000-58.000

 

11

Thái Nguyên

55.000-59.000

 

12

Vĩnh Phúc

55.000-58.000

 

13

Bắc Giang

55.000-59.000

 

14

Tuyên Quang

55.000-58.000

 

15

Lạng Sơn

55.000-57.000

 

16

Cao Bằng

55.000-57.000

 

17

Yên Bái

54.000-58.000

 

18

Lai Châu

53.000-57.000

 

19

Sơn La

53.000-57.000

 

20

Thanh Hóa

53.000-59.000

 

21

Nghệ An

53.000-57.000

 

22

Hà Tĩnh

53.000-57.000

 

23

Quảng Bình

54.000-57.000

 

24

Quảng Trị

53.000-56.000

 

25

Thừa Thiên Huế

53.000-57.000

 

26

Quảng Nam

50.000-55.000

 

27

Quảng Ngãi

50.000-55.000

 

28

Phú Yên

52.000-55.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-55.000

 

30

Bình Thuận

54.000-55.000

 

31

Bình Định

50.000-54.000

 

32

Kon Tum

54.000-56.000

 

33

Gia Lai

53.000-56.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-56.000

 

35

Đắk Nông

53.000-56.000

 

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-58.000

 

38

Đồng Nai

53.000-58.000

 

39

TP.HCM

53.000-59.000

 

40

Bình Dương

55.000-57.000

 

41

Bình Phước

54.000-57.000

 

42

Long An

54.000-58.000

 

43

Tiền Giang

54.000-58.000

 

44

Bến Tre

54.000-58.000

 

45

Trà Vinh

53.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

53.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

54.000-58.000

 

48

Vĩnh Long

53.000–58.000

 

48

An Giang

55.000-58.000

 

49

Cần Thơ

53.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

56.000-59.000

 

51

Cà Mau

53.000-57.000

 

52

Kiên Giang

53.000-57.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement