23/12/2023 07:34
Giá heo hơi hôm nay 23/12: Giá heo mỗi ngày tăng 1.000 đồng/kg
Nguồn heo từ các doanh nghiệp và hộ chăn nuôi nhỏ lẻ đều tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Tại miền Bắc, nhiều khu vực đã xuất hiện mức giá 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Tại miền Bắc, giá heo ở hầu hết các địa phương đều đã lên trên 50.000 đồng/kg, mức cao nhất 54.000 đồng/kg. Thị trường vẫn khá sôi động. Hôm nay (23/12), các công ty tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Nguồn heo nuôi trong dân cũng duy trì đà tăng.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 đồng/kg chưa phổ biến nhưng hầu như ở tỉnh nào cũng ghi nhận có trại bán ra được mức này.
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng đang tăng nhanh, mức phổ biến từ 50.000 – 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 50.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 54.000 đồng/kg.
Đà tăng giá heo tại miền Bắc được dự báo sẽ còn tiếp tục trong những ngày tới. Đã có những đầu mối nhận định, đợt tăng này có thể chạm mốc 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại miền Trung - Tây Nguyên tăng nhẹ nhưng cũng bắt đầu xuất hiện mức giá 52.000 đồng/kg ở một số tỉnh Bắc Trung bộ.
Hiện giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 52.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Đây là khu vực giáp các tỉnh miền Bắc nên giá heo không chênh lệch nhiều so với miền Bắc. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo trong khoảng từ 47.000 – 50.000 đồng/kg, cục bộ có địa phương đã có giá 51.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tăng nhưng chưa có ngưỡng giá mới, mức phổ biến từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 47.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 49.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên phổ biến quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg nhưng xuất hiện tình trạng tăng cục bộ. Chẳng hạn, tại Đắk Lắk hầu hết các vùng đều quanh mốc 47.000 – 49.000 đồng/kg, nhưng khu vực thành phố Buôn Mê Thuột đã ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg. Tại Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 47.000 - 49.000 đồng/kg và cũng đã có địa phương có giá 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng 47.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam phổ biến từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 51.000 đồng/kg, bắt đầu ghi nhận mức 52.000 đồng/kg tại Bà Rịa Vũng tàu.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 52.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 23/12/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/12/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-53.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 50.000-54.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-54.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 50.000-54.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 50.000-53.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 50.000-53.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-53.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 50.000-53.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 50.000-52.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 50.000-53.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 50.000-53.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 50.000-53.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 50.000-53.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 50.000-52.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 50.000-52.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 50.000-52.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 50.000-52.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 51.000-53.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 51.000-53.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 49.000-52.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 48.000-51.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 48.000-51.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 48.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 48.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 48.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 46.000-48.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 46.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 46.000-49.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-50.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-50.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-50.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-49.000 |
|
42 | Long An | 48.000-50.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 48.000-50.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 48.000-50.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 48.000-50.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 48.000-50.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 48.000–51.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 49.000-52.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 49.000-52.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp