Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 23/12: Giá heo mỗi ngày tăng 1.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

23/12/2023 07:34

Nguồn heo từ các doanh nghiệp và hộ chăn nuôi nhỏ lẻ đều tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Tại miền Bắc, nhiều khu vực đã xuất hiện mức giá 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Tại miền Bắc, giá heo ở hầu hết các địa phương đều đã lên trên 50.000 đồng/kg, mức cao nhất 54.000 đồng/kg. Thị trường vẫn khá sôi động. Hôm nay (23/12), các công ty tiếp tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Nguồn heo nuôi trong dân cũng duy trì đà tăng.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 51.000 – 54.000 đồng/kg. Mức giá 54.000 đồng/kg chưa phổ biến nhưng hầu như ở tỉnh nào cũng ghi nhận có trại bán ra được mức này.

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng đang tăng nhanh, mức phổ biến từ 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 51.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 50.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 50.000 – 53.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 54.000 đồng/kg.

Đà tăng giá heo tại miền Bắc được dự báo sẽ còn tiếp tục trong những ngày tới. Đã có những đầu mối nhận định, đợt tăng này có thể chạm mốc 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại miền Trung - Tây Nguyên tăng nhẹ nhưng cũng bắt đầu xuất hiện mức giá 52.000 đồng/kg ở một số tỉnh Bắc Trung bộ.

Hiện giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 48.000 - 52.000 đồng/kg, tăng 1.000 đồng/kg. Đây là khu vực giáp các tỉnh miền Bắc nên giá heo không chênh lệch nhiều so với miền Bắc. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo trong khoảng từ 47.000 – 50.000 đồng/kg, cục bộ có địa phương đã có giá 51.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tăng nhưng chưa có ngưỡng giá mới, mức phổ biến từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 47.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 49.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 23/12: Giá heo mỗi ngày tăng 1.000 đồng/kg- Ảnh 1.

Giá heo đang tăng nhanh

Giá heo tại Tây Nguyên phổ biến quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg nhưng xuất hiện tình trạng tăng cục bộ. Chẳng hạn, tại Đắk Lắk hầu hết các vùng đều quanh mốc 47.000 – 49.000 đồng/kg, nhưng khu vực thành phố Buôn Mê Thuột đã ghi nhận mức giá 52.000 đồng/kg. Tại Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 47.000 - 49.000 đồng/kg và cũng đã có địa phương có giá 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng 47.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam phổ biến từ 47.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 51.000 đồng/kg, bắt đầu ghi nhận mức 52.000 đồng/kg tại Bà Rịa Vũng tàu.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 52.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 65.000 – 67.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 55.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 23/12/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 23/12/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-53.000

+1.000

2

Hưng Yên

50.000-54.000

+1.000

3

Thái Bình

50.000-54.000

+1.000

4

Hải Dương

50.000-54.000

+1.000

5

Hà Nam

50.000-53.000

+1.000

6

Hòa Bình

50.000-53.000

+1.000

7

Quảng Ninh

50.000-53.000

+1.000

8

Nam Định

50.000-53.000

+1.000

9

Ninh Bình

50.000-52.000

+1.000

10

Phú Thọ

50.000-53.000

+1.000

11

Thái Nguyên

50.000-53.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

50.000-53.000

+1.000

13

Bắc Giang

50.000-53.000

+1.000

14

Tuyên Quang

50.000-52.000

+1.000

15

Lạng Sơn

50.000-52.000

+1.000

16

Cao Bằng

50.000-52.000

+1.000

17

Yên Bái

50.000-52.000

+1.000

18

Lai Châu

51.000-53.000

+1.000

19

Sơn La

51.000-53.000

+1.000

20

Thanh Hóa

49.000-52.000

+1.000

21

Nghệ An

48.000-51.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

48.000-51.000

+1.000

23

Quảng Bình

48.000-50.000

24

Quảng Trị

48.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-50.000

26

Quảng Nam

48.000-51.000

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

28

Phú Yên

48.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

48.000-50.000

31

Bình Định

46.000-48.000

32

Kon Tum

46.000-49.000

33

Gia Lai

46.000-49.000

34

Đắk Lắk

46.000-49.000

35

Đắk Nông

46.000-49.000

36

Lâm Đồng

46.000-49.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-51.000

38

Đồng Nai

48.000-50.000

39

TP.HCM

48.000-50.000

40

Bình Dương

48.000-50.000

41

Bình Phước

48.000-49.000

42

Long An

48.000-50.000

+1.000

43

Tiền Giang

48.000-50.000

+1.000

44

Bến Tre

48.000-50.000

+1.000

45

Trà Vinh

48.000-50.000

+1.000

46

Bạc Liêu

48.000-50.000

+1.000

47

Sóc Trăng

48.000-50.000

+1.000

48

Vĩnh Long

48.000–51.000

+1.000

48

An Giang

49.000-52.000

+1.000

49

Cần Thơ

49.000-52.000

+1.000

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

+1.000

51

Cà Mau

49.000-51.000

+1.000

52

Kiên Giang

49.000-51.000

+1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement