21/12/2023 07:04
Giá heo hơi hôm nay 21/12: Giá heo tiếp tục tăng thêm 1.000 đồng/kg
Giá heo của một số công ty chăn nuôi bán ra tăng thêm 1.000 đồng/kg, nguồn heo nuôi trong dân ở cả hai miền cũng tăng theo.
Giá heo hơi miền Bắc
Công ty CP tiếp tục tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp khác cũng điều chỉnh tăng, nhưng mức tăng thấp hơn. Nguồn heo nuôi trong dẫn cũng đã có một số địa phương ghi nhận mức giá 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg hiện mới chỉ xuất hiện cục bộ tại một số địa phương thuộc Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên….
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, mức phổ biến từ 49.000 – 52.000 đồng/kg và bắt đầu có mức giá 53.000 đồng/kg ở những đàn heo đẹp.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại miền Trung - Tây Nguyên bắt đầu nhích nhẹ, tuy nhiên chỉ ở những vùng có mức giá 45.000 – 46.000 đồng/kg tăng lên mức 46.000 – 47.000 đồng/kg. Khung giá toàn vùng lên 47.000 – 51.000 đồng/kg..\
Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 47.000 - 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg, giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 47.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 49.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg, mức giá 50.000 đồng/kg chưa nhiều. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng 47.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam hai ngày qua tăng nhanh khiến các đầu mối không còn đẩy mạnh thu mua đưa ra Bắc như những ngày trước. Các công ty tiếp tục điều chỉnh tăng giá, trong đó CP miền Nam tăng mạnh nhất (mức 1.000 đồng/kg) khiến giá heo trên thị trường tăng theo.
Giá heo nuôi trong dân tăng lên 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo đang quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 47.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 47.000 – 50.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 63.000 – 65.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 21/12/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/12/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-52.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-53.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 50.000-53.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 49.000-52.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 49.000-52.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-53.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 49.000-52.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 49.000-51.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 49.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 49.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 49.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 49.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 49.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 48.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 48.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 48.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 48.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 46.000-48.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 46.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 46.000-49.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 48.000-50.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 48.000-50.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 48.000-50.000 | +1.000 |
41 | Bình Phước | 48.000-49.000 |
|
42 | Long An | 48.000-49.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-49.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-48.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-48.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 47.000-48.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-48.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–48.000 |
|
48 | An Giang | 47.000-49.000 |
|
49 | Cần Thơ | 48.000-49.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 47.000-49.000 |
|
51 | Cà Mau | 47.000-49.000 |
|
52 | Kiên Giang | 47.000-49.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp