Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 20/12: Có dấu hiệu tăng

Giá cả hàng hóa

20/12/2023 05:00

Công ty CP miền Bắc thông tin, từ hôm nay (20/12) sẽ điều chỉnh giá heo thịt bán ra tăng thêm 1.000 đồng/kg ở cả hai miền. Động thái có thể thúc đẩy giá heo hơi toàn thị trường tăng.

Giá heo hơi miền Bắc

Hầu hết các giao dịch heo thịt tại miền Bắc và miền Nam được các đầu mối tham chiếu giá của công ty CP, nên mỗi khi doanh nghiệp này điều chỉnh giá đều tác động khá nhiều đến thị trường. Trong bối cảnh giá heo duy trì ở mức thấp trong những ngày qua, CP tăng giá có thể khiến giá heo trong dân tăng theo.

Hiện mức giá giao dịch phổ biến tại miền Bắc vẫn trong khoảng giá 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi từ 49.000 – 52.000 đồng/kg, mức 52.000 đồng/kg vẫn không nhiều.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng tương đương mức này.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 20/12: Có dấu hiệu tăng- Ảnh 1.

Giá heo trên thị trường có thể tăng khi CP điều chỉnh giá bán

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung - Tây Nguyên chưa tăng. Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 47.000 - 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ giá heo từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng ghi nhận giá heo hơi từ 47.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 46.000 – 48.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 45.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 46.000 - 48.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 46.000 – 49.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg, Lâm Đồng khoảng 47.000 - 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo bán ra của công ty CP miền Nam cũng tăng thêm 1.000 đồng/kg. Miền Nam là khu vực đang có mức giá bình quân thấp. Trong hơn một tháng qua, giá heo hơi tại khu vực này gần như chỉ giảm không tăng do ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phi, nên công ty CP tăng giá có thể tạo ra những chuyển biến tích cực cho thị trường.

Hiện nguồn heo nuôi trong dân giữ nguyên mức 46.000 – 49.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, giá heo hơi từ 47.000 – 49.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo đang quanh mức 47.000 – 49.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang khoảng 48.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 47.000 – 49.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh duy trì ở mức thấp, chỉ quanh mức 63.000 – 65.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/12/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-52.000

2

Hưng Yên

48.000-52.000

3

Thái Bình

48.000-52.000

4

Hải Dương

48.000-52.000

5

Hà Nam

48.000-51.000

6

Hòa Bình

48.000-51.000

7

Quảng Ninh

48.000-52.000

8

Nam Định

48.000-51.000

9

Ninh Bình

48.000-51.000

10

Phú Thọ

48.000-52.000

11

Thái Nguyên

47.000-52.000

12

Vĩnh Phúc

47.000-52.000

13

Bắc Giang

47.000-52.000

14

Tuyên Quang

47.000-51.000

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

16

Cao Bằng

47.000-50.000

17

Yên Bái

47.000-50.000

18

Lai Châu

47.000-50.000

19

Sơn La

47.000-50.000

20

Thanh Hóa

47.000-50.000

21

Nghệ An

47.000-50.000

22

Hà Tĩnh

47.000-50.000

23

Quảng Bình

47.000-50.000

24

Quảng Trị

47.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

47.000-50.000

26

Quảng Nam

49.000-51.000

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

28

Phú Yên

48.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

48.000-50.000

31

Bình Định

46.000-48.000

32

Kon Tum

46.000-49.000

33

Gia Lai

46.000-49.000

34

Đắk Lắk

46.000-49.000

35

Đắk Nông

46.000-49.000

36

Lâm Đồng

46.000-49.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

47.000-50.000

38

Đồng Nai

47.000-49.000

39

TP.HCM

48.000-49.000

40

Bình Dương

48.000-49.000

41

Bình Phước

48.000-49.000

42

Long An

48.000-49.000

43

Tiền Giang

48.000-49.000

44

Bến Tre

46.000-48.000

45

Trà Vinh

46.000-48.000

46

Bạc Liêu

46.000-48.000

47

Sóc Trăng

46.000-48.000

48

Vĩnh Long

46.000–48.000

48

An Giang

47.000-49.000

49

Cần Thơ

47.000-49.000

50

Đồng Tháp

46.000-49.000

51

Cà Mau

46.000-49.000

52

Kiên Giang

46.000-49.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement