21/12/2023 21:28
Giá heo hơi hôm nay 22/12: Doanh nghiệp không tăng, giá heo trong dân vẫn nhích
Sau hai ngày điều chỉnh tăng, hôm nay các doanh nghiệp giữ nguyên giá bán. Tuy nhiên, giao dịch heo thịt trong dân vẫn sôi động, giá heo vẫn trong xu hướng tăng.
Giá heo hơi miền Bắc
Vùng có giá 52.000-53.000 đồng/kg đang được mở rộng, trong khi nguồn heo dưới 50.000 đồng/kg ít dần. Cụ thể, giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg đã xuất hiện thêm ở một số địa phương thuộc Hà Nội, Bắc Ninh bên cạnh các tỉnh đã có mức giá này trước đó một ngày là Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên….
Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. phổ biến từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Giá heo tăng, thương lái hỏi mua nhiều khiến nhiều chủ trại tin rằng giá heo sẽ còn tăng nên không vội bán ra. Nguồn heo từ các tỉnh phía Nam ra cũng không nhiều như những ngày trước. Đây là những lý do có thể khiến giá heo tiếp tục tăng những ngày tới.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo tại miền Trung - Tây Nguyên tăng nhưng khá chậm và chưa đồng loạt.Mức giá phổ biến trong vùng từ 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 47.000 - 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 47.000 – 50.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg, giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 47.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 49.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg, mức giá 50.000 đồng/kg chưa nhiều. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng 47.000 - 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam không tăng thêm. Tại các tỉnh tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Các địa phương trong vùng đều ghi nhận mức giá trên 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 52.000 đồng/kg…
Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 63.000 – 65.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 22/12/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/12/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 49.000-52.000 |
|
2 | Hưng Yên | 50.000-53.000 |
|
3 | Thái Bình | 50.000-53.000 |
|
4 | Hải Dương | 50.000-53.000 |
|
5 | Hà Nam | 49.000-52.000 |
|
6 | Hòa Bình | 49.000-52.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 50.000-53.000 |
|
8 | Nam Định | 49.000-52.000 |
|
9 | Ninh Bình | 49.000-51.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-52.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 49.000-52.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-52.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-52.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 49.000-51.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 49.000-50.000 |
|
16 | Cao Bằng | 49.000-50.000 |
|
17 | Yên Bái | 49.000-50.000 |
|
18 | Lai Châu | 49.000-50.000 |
|
19 | Sơn La | 49.000-50.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 49.000-50.000 |
|
21 | Nghệ An | 48.000-50.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 48.000-50.000 |
|
23 | Quảng Bình | 48.000-50.000 |
|
24 | Quảng Trị | 48.000-50.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-50.000 |
|
26 | Quảng Nam | 48.000-51.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 48.000-50.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-50.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 |
|
30 | Bình Thuận | 48.000-50.000 |
|
31 | Bình Định | 46.000-48.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 46.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 46.000-49.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-50.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-50.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-50.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-49.000 |
|
42 | Long An | 48.000-50.000 | +1.000 |
43 | Tiền Giang | 48.000-50.000 | +1.000 |
44 | Bến Tre | 48.000-50.000 | +1.000 |
45 | Trà Vinh | 48.000-50.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 48.000-50.000 | +1.000 |
47 | Sóc Trăng | 48.000-50.000 | +1.000 |
48 | Vĩnh Long | 48.000–51.000 | +1.000 |
48 | An Giang | 49.000-52.000 | +1.000 |
49 | Cần Thơ | 49.000-52.000 | +1.000 |
50 | Đồng Tháp | 49.000-52.000 | +1.000 |
51 | Cà Mau | 49.000-51.000 | +1.000 |
52 | Kiên Giang | 49.000-51.000 | +1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp