Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 22/12: Doanh nghiệp không tăng, giá heo trong dân vẫn nhích

Giá cả hàng hóa

21/12/2023 21:28

Sau hai ngày điều chỉnh tăng, hôm nay các doanh nghiệp giữ nguyên giá bán. Tuy nhiên, giao dịch heo thịt trong dân vẫn sôi động, giá heo vẫn trong xu hướng tăng.

Giá heo hơi miền Bắc

Vùng có giá 52.000-53.000 đồng/kg đang được mở rộng, trong khi nguồn heo dưới 50.000 đồng/kg ít dần. Cụ thể, giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 49.000 – 53.000 đồng/kg. Mức giá 53.000 đồng/kg đã xuất hiện thêm ở một số địa phương thuộc Hà Nội, Bắc Ninh bên cạnh các tỉnh đã có mức giá này trước đó một ngày là Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên….

Giá heo tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. phổ biến từ 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo cũng ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh 50.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo tăng, thương lái hỏi mua nhiều khiến nhiều chủ trại tin rằng giá heo sẽ còn tăng nên không vội bán ra. Nguồn heo từ các tỉnh phía Nam ra cũng không nhiều như những ngày trước. Đây là những lý do có thể khiến giá heo tiếp tục tăng những ngày tới.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại miền Trung - Tây Nguyên tăng nhưng khá chậm và chưa đồng loạt.Mức giá phổ biến trong vùng từ 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh ở mức 47.000 - 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 22/12: Doanh nghiệp không tăng, giá heo trong dân vẫn nhích- Ảnh 1.

Giá heo vẫn trong xu hướng tăng

Khu vực Nam Trung bộ tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg, giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 47.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 47.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 47.000 - 49.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 47.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg, mức giá 50.000 đồng/kg chưa nhiều. Tại Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng 47.000 - 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam không tăng thêm. Tại các tỉnh tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tăng khoảng 1.000 đồng/kg. Các địa phương trong vùng đều ghi nhận mức giá trên 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 52.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM chưa có nhiề biến động. Mức 63.000 – 65.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 22/12/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 22/12/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

49.000-52.000

2

Hưng Yên

50.000-53.000

3

Thái Bình

50.000-53.000

4

Hải Dương

50.000-53.000

5

Hà Nam

49.000-52.000

6

Hòa Bình

49.000-52.000

7

Quảng Ninh

50.000-53.000

8

Nam Định

49.000-52.000

9

Ninh Bình

49.000-51.000

10

Phú Thọ

49.000-52.000

11

Thái Nguyên

49.000-52.000

12

Vĩnh Phúc

49.000-52.000

13

Bắc Giang

49.000-52.000

14

Tuyên Quang

49.000-51.000

15

Lạng Sơn

49.000-50.000

16

Cao Bằng

49.000-50.000

17

Yên Bái

49.000-50.000

18

Lai Châu

49.000-50.000

19

Sơn La

49.000-50.000

20

Thanh Hóa

49.000-50.000

21

Nghệ An

48.000-50.000

22

Hà Tĩnh

48.000-50.000

23

Quảng Bình

48.000-50.000

24

Quảng Trị

48.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-50.000

26

Quảng Nam

48.000-51.000

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

28

Phú Yên

48.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

48.000-50.000

31

Bình Định

46.000-48.000

32

Kon Tum

46.000-49.000

33

Gia Lai

46.000-49.000

34

Đắk Lắk

46.000-49.000

35

Đắk Nông

46.000-49.000

36

Lâm Đồng

46.000-49.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-51.000

38

Đồng Nai

48.000-50.000

39

TP.HCM

48.000-50.000

40

Bình Dương

48.000-50.000

41

Bình Phước

48.000-49.000

42

Long An

48.000-50.000

+1.000

43

Tiền Giang

48.000-50.000

+1.000

44

Bến Tre

48.000-50.000

+1.000

45

Trà Vinh

48.000-50.000

+1.000

46

Bạc Liêu

48.000-50.000

+1.000

47

Sóc Trăng

48.000-50.000

+1.000

48

Vĩnh Long

48.000–51.000

+1.000

48

An Giang

49.000-52.000

+1.000

49

Cần Thơ

49.000-52.000

+1.000

50

Đồng Tháp

49.000-52.000

+1.000

51

Cà Mau

49.000-51.000

+1.000

52

Kiên Giang

49.000-51.000

+1.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement