21/08/2023 06:49
Giá heo hơi hôm nay 21/8: Giá heo xuống dưới 60.000 đồng/kg
Một số doanh nghiệp lớn tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra, nguồn heo nuôi trong dân cũng giảm thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo miền Bắc dù mức cao nhất vẫn ghi nhận 60.000 đồng/kg, tuy nhiên rất ít giao dịch heo trong hai ngày qua được mức này. Mức giá phổ biến chỉ từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Hôm nay (21/8) công ty CP miền Bắc tăng chiết khấu với nguồn heo thịt bán ra từ 1.500 đồng lên mức 2.000 đồng/kg, tương đương với giảm giá heo thịt thêm 500 đồng/kg. Điều này có thể khiến thị trường giảm thêm.
Giá heo nuôi trong dân ba ngày qua tiếp tục giảm nhẹ, mức giá 61.000 đồng/kg gần như không còn. Số tại có mức giá 60.000 đồng/kg cũng không phổ biến.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với cuối tuần trước, mức phổ biến hiện còn từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, còn 56.000 – 59.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi từ 57.000 - 60.000 đồng/kg. Hòa Bình còn 57.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 58.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh 58.000 - 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Đà giảm tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên dưới 60.000 đồng/kg. Trong đó tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An còn từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 57.000 – 58.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi chỉ từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 57.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 56.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 56.000 - 58.000 đồng/kg. Lâm Đồng 56.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 57.000 – 58.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 69.000 – 74.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 21/8/2023
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/8/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-60.000 |
|
2 | Hưng Yên | 58.000-60.000 |
|
3 | Thái Bình | 58.000-60.000 |
|
4 | Hải Dương | 58.000-60.000 |
|
5 | Hà Nam | 57.000-59.000 |
|
6 | Hòa Bình | 57.000-60.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 58.000-61.000 |
|
8 | Nam Định | 57.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 57.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 57.000-59.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 57.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 57.000-60.000 |
|
13 | Bắc Giang | 57.000-61.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 56.000-60.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 56.000-60.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-60.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-60.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-61.000 |
|
19 | Sơn La | 57.000-61.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 56.000-60.000 |
|
21 | Nghệ An | 56.000-60.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 56.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 56.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 56.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 56.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 56.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 56.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 56.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 56.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 56.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 56.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 56.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 56.000-59.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-59.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 58.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-59.000 |
|
42 | Long An | 57.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 57.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 57.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 57.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 57.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 57.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 57.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 57.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 57.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 57.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 57.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 57.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp