Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 21/8: Giá heo xuống dưới 60.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

21/08/2023 06:49

Một số doanh nghiệp lớn tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra, nguồn heo nuôi trong dân cũng giảm thêm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo miền Bắc dù mức cao nhất vẫn ghi nhận 60.000 đồng/kg, tuy nhiên rất ít giao dịch heo trong hai ngày qua được mức này. Mức giá phổ biến chỉ từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Hôm nay (21/8) công ty CP miền Bắc tăng chiết khấu với nguồn heo thịt bán ra từ 1.500 đồng lên mức 2.000 đồng/kg, tương đương với giảm giá heo thịt thêm 500 đồng/kg. Điều này có thể khiến thị trường giảm thêm.

Giá heo nuôi trong dân ba ngày qua tiếp tục giảm nhẹ, mức giá 61.000 đồng/kg gần như không còn. Số tại có mức giá 60.000 đồng/kg cũng không phổ biến.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) giá heo giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với cuối tuần trước, mức phổ biến hiện còn từ 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, còn 56.000 – 59.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 21/8: Giá heo xuống dưới 60.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo có thể duy trì ở mức thấp trong gần một tháng

Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo hơi từ 57.000 - 60.000 đồng/kg. Hòa Bình còn 57.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 58.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 58.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh 58.000 - 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Đà giảm tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên dưới 60.000 đồng/kg. Trong đó tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An còn từ 56.000 – 59.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 57.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi chỉ từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 57.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa 56.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định 56.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 56.000 - 58.000 đồng/kg. Lâm Đồng 56.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 57.000 – 58.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 69.000 – 74.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 21/8/2023

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 21/8/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-60.000

 

2

Hưng Yên

58.000-60.000

 

3

Thái Bình

58.000-60.000

 

4

Hải Dương

58.000-60.000

 

5

Hà Nam

57.000-59.000

 

6

Hòa Bình

57.000-60.000

 

7

Quảng Ninh

58.000-61.000

 

8

Nam Định

57.000-60.000

 

9

Ninh Bình

57.000-60.000

 

10

Phú Thọ

57.000-59.000

 

11

Thái Nguyên

57.000-60.000

 

12

Vĩnh Phúc

57.000-60.000

 

13

Bắc Giang

57.000-61.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-60.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-60.000

 

16

Cao Bằng

57.000-60.000

 

17

Yên Bái

57.000-60.000

 

18

Lai Châu

57.000-61.000

 

19

Sơn La

57.000-61.000

 

20

Thanh Hóa

56.000-60.000

 

21

Nghệ An

56.000-60.000

 

22

Hà Tĩnh

56.000-60.000

 

23

Quảng Bình

56.000-59.000

 

24

Quảng Trị

56.000-59.000

 

25

Thừa Thiên Huế

56.000-59.000

 

26

Quảng Nam

57.000-60.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-59.000

 

28

Phú Yên

56.000-59.000

 

29

Khánh Hòa

56.000-59.000

 

30

Bình Thuận

56.000-59.000

 

31

Bình Định

56.000-59.000

 

32

Kon Tum

56.000-58.000

 

33

Gia Lai

56.000-59.000

 

34

Đắk Lắk

56.000-59.000

 

35

Đắk Nông

56.000-59.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-59.000

 

38

Đồng Nai

58.000-59.000

 

39

TP.HCM

58.000-59.000

 

40

Bình Dương

58.000-59.000

 

41

Bình Phước

58.000-59.000

 

42

Long An

57.000-59.000

 

43

Tiền Giang

57.000-59.000

 

44

Bến Tre

57.000-59.000

 

45

Trà Vinh

57.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

57.000–59.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

57.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

 

51

Cà Mau

57.000-59.000

 

52

Kiên Giang

57.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement