Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi 18/8: Miền Bắc có thể xuống dưới 60.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

18/08/2023 06:44

Tiêu dùng thịt heo sụt giảm ngay những ngày đầu tháng 7 Âm lịch khiến giá heo hơi tại ba miền tiếp tục giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay giảm nhẹ tại miền Bắc, mức phổ biến hiện còn 57.000 – 60.000 đồng/kg, những đàn heo loại 1 mới có mức giá 61.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) từ 58.000 – 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. còn 56.000 – 60.000 đồng/kg. Số địa phương có mức giá dưới 60.000 đồng/kg chiếm đa số.

Các tỉnh miền núi Tây Bắc cũng ghi nhận giá heo hơi giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Hòa Bình còn 57.000 – 60.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 59.000 – 61.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai trong khoảng 58.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ninh từ 59.000 - 61.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 18/8: Phần lớn các phương mất mốc 60.000 đồng/kg - Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc có thể xuống dưới 60.000 đồng/kg

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Đà giảm tại các tỉnh miền Trung và miền Nam chậm hơn so với miền Bắc. Từ Huế trở vào Cà Mau gần như không còn tỉnh/thành nào giữ được mức giá 60.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An còn từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 57.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi chỉ từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Trong đó, Quảng Nam, Đà Nẵng từ 57.000 - 59.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa ở mức 56.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định trong khoảng 56.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 56.000 - 58.000 đồng/kg. Lâm Đồng ở mức 56.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 1.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 57.000 – 58.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 56.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 69.000 – 74.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/8/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-60.000

-1.000

2

Hưng Yên

58.000-60.000

-1.000

3

Thái Bình

58.000-60.000

-1.000

4

Hải Dương

58.000-60.000

-1.000

5

Hà Nam

57.000-59.000

-1.000

6

Hòa Bình

57.000-60.000

-1.000

7

Quảng Ninh

58.000-61.000

-1.000

8

Nam Định

57.000-60.000

 

9

Ninh Bình

57.000-60.000

 

10

Phú Thọ

57.000-59.000

-1.000

11

Thái Nguyên

57.000-60.000

 

12

Vĩnh Phúc

57.000-60.000

 

13

Bắc Giang

57.000-61.000

 

14

Tuyên Quang

56.000-60.000

 

15

Lạng Sơn

56.000-60.000

 

16

Cao Bằng

57.000-60.000

 

17

Yên Bái

57.000-60.000

 

18

Lai Châu

57.000-61.000

-1.000

19

Sơn La

57.000-61.000

-1.000

20

Thanh Hóa

56.000-60.000

-1.000

21

Nghệ An

56.000-60.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

56.000-60.000

-1.000

23

Quảng Bình

56.000-59.000

 

24

Quảng Trị

56.000-59.000

 

25

Thừa Thiên Huế

56.000-59.000

 

26

Quảng Nam

57.000-60.000

 

27

Quảng Ngãi

56.000-59.000

 

28

Phú Yên

56.000-59.000

 

29

Khánh Hòa

56.000-59.000

 

30

Bình Thuận

56.000-59.000

 

31

Bình Định

56.000-59.000

 

32

Kon Tum

56.000-58.000

 

33

Gia Lai

56.000-59.000

 

34

Đắk Lắk

56.000-59.000

 

35

Đắk Nông

56.000-59.000

 

36

Lâm Đồng

57.000-60.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

58.000-59.000

-1.000

38

Đồng Nai

58.000-59.000

-1.000

39

TP.HCM

58.000-59.000

-1.000

40

Bình Dương

58.000-59.000

-1.000

41

Bình Phước

58.000-59.000

-1.000

42

Long An

57.000-59.000

 

43

Tiền Giang

57.000-59.000

 

44

Bến Tre

57.000-59.000

 

45

Trà Vinh

57.000-58.000

 

46

Bạc Liêu

57.000-58.000

 

47

Sóc Trăng

57.000-59.000

 

48

Vĩnh Long

57.000–59.000

 

48

An Giang

57.000-59.000

 

49

Cần Thơ

57.000-59.000

 

50

Đồng Tháp

57.000-59.000

 

51

Cà Mau

57.000-59.000

 

52

Kiên Giang

57.000-59.000

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement