17/08/2023 00:07
Giá heo hơi 17/8: Miền Bắc vẫn cao nhất cả nước
Giao dịch tích cực giúp giá heo hơi các tỉnh miền Bắc khá ổn định. Giá heo tại miền Trung, miền Nam cũng không có nhiều biến động.
Giá heo hơi miền Bắc
Một số doanh nghiệp chăn nuôi tiếp tục điều chỉnh giá heo hơi bán ra thêm 500 đồng/kg. Hiện giá heo tại kho của một số doanh nghiệp không còn chênh lệch nhiều với giá heo trong dân.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) vẫn phổ biến ở mức 59.000 – 61.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng có diễn biến tương tự, mức 58.000 – 61.000 đồng/kg được duy trì.
Các tỉnh miền núi Tây Bắc giá heo từ 60.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó, Hòa Bình 60.000 – 62.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động trong khoảng 61.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 60.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ninh ở mức 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế từ 58.000 – 59.000 đồng/kg, vẫn có những khu vực ghi nhận mức giá 60.000 đồng/kg.
Tại Nam Trung bộ, giá heo hơi chỉ từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Đà Nẵng từ 58.000 - 60.000 đồng/kg; Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 56.000 - 59.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 57.000 – 59.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 57.000 - 59.000 đồng/kg. Lâm Đồng từ 57.000 - 59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM dao động từ 58.000 – 60.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước thấp hơn, khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại Long An và Tiền Giang 58.000 – 59.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 57.000 – 58.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 57.000 – 59.000 đồng/kg…
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 16/8 là 4.820 con. Giá thịt heo sỉ loại 1 giữ ở mức 76.000 – 77.000 đồng/kg; giá thịt giao dịch bình quân tại chợ từ 69.000 – 74.000 đồng/kg, cuối phiên giá còn 53.000 – 55.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/8/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 59.000-61.000 |
|
2 | Hưng Yên | 60.000-61.000 |
|
3 | Thái Bình | 60.000-61.000 |
|
4 | Hải Dương | 59.000-61.000 |
|
5 | Hà Nam | 59.000-60.000 |
|
6 | Hòa Bình | 58.000-61.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 60.000-62.000 |
|
8 | Nam Định | 60.000-60.000 |
|
9 | Ninh Bình | 60.000-60.000 |
|
10 | Phú Thọ | 59.000-60.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 59.000-60.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 59.000-60.000 |
|
13 | Bắc Giang | 59.000-61.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 59.000-60.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 59.000-61.000 |
|
16 | Cao Bằng | 60.000-61.000 |
|
17 | Yên Bái | 60.000-61.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 60.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 58.000-61.000 |
|
21 | Nghệ An | 58.000-60.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 59.000-60.000 |
|
23 | Quảng Bình | 58.000-59.000 |
|
24 | Quảng Trị | 58.000-59.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 58.000-59.000 |
|
26 | Quảng Nam | 59.000-60.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 58.000-59.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-59.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 57.000-59.000 |
|
30 | Bình Thuận | 57.000-59.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-59.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-58.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-59.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-59.000 |
|
35 | Đắk Nông | 57.000-59.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-60.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 58.000-60.000 |
|
38 | Đồng Nai | 58.000-59.000 |
|
39 | TP.HCM | 58.000-59.000 |
|
40 | Bình Dương | 58.000-59.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-59.000 |
|
42 | Long An | 58.000-59.000 |
|
43 | Tiền Giang | 58.000-59.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-59.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-58.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-58.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-59.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 58.000–59.000 |
|
48 | An Giang | 58.000-59.000 |
|
49 | Cần Thơ | 58.000-59.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 58.000-59.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-59.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-59.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp