Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 18/12: Ba miền đứng im

Giá cả hàng hóa

18/12/2023 05:00

Sau khi bật tăng những ngày cuối tuần trước, giá heo hơi ba miền hiện giữ ổn định. Miền Bắc vẫn là khu vực có giá heo hơi bình quân cao nhất, ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi sau khi tăng từ 500 – 1.000 đồng/kg vào thứ Sáu tuần trước, hiện các tỉnh miền Bắc giao dịch heo thịt quanh mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Thị trường vẫn đang chuyển biến tích cực, nguồn heo từ các tỉnh phía Nam ra vẫn khá nhiều.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi giữ ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. từ 48.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó, tại Hòa Bình từ 49.000 – 52.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 49.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai từ 49.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Ninh khoảng 50.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 18/12: Ba miền đứng im- Ảnh 1.

Giá heo hơi hiện vẫn chưa thể giúp người nuôi có lãi.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung - Tây Nguyên cũng có diễn biến tương tự, khung giá 46.000 – 50.000 đồng/kg được giữ nguyên bất kể các đầu mối mua heo hoạt động sôi động hơn những ngày trước.

Tại khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh quanh mức 47.000 - 51.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng giá heo từ 47.000 – 49.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 46.000 – 48.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 45.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 46.000 - 48.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 47.000 - 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam khá tương đồng với các tỉnh miền Trung. Tại các tỉnh Đông Nam bộ như Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 47.000 – 49.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi quanh mức 47.000 – 50.000 đồng/kg, trong đó Long An và Tiền Giang khoảng 48.000 – 49.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 48.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 47.000 – 49.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh duy trì ở mức thấp, chỉ quanh mức 63.000 – 65.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 53.000-61.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 47.000 – 48.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/12/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

48.000-52.000

2

Hưng Yên

48.000-52.000

3

Thái Bình

48.000-52.000

4

Hải Dương

48.000-52.000

5

Hà Nam

48.000-51.000

6

Hòa Bình

48.000-51.000

7

Quảng Ninh

48.000-52.000

8

Nam Định

48.000-51.000

9

Ninh Bình

48.000-51.000

10

Phú Thọ

48.000-52.000

11

Thái Nguyên

47.000-52.000

12

Vĩnh Phúc

47.000-52.000

13

Bắc Giang

47.000-52.000

14

Tuyên Quang

47.000-51.000

15

Lạng Sơn

47.000-50.000

16

Cao Bằng

47.000-50.000

17

Yên Bái

47.000-50.000

18

Lai Châu

47.000-50.000

19

Sơn La

47.000-50.000

20

Thanh Hóa

47.000-50.000

21

Nghệ An

47.000-50.000

22

Hà Tĩnh

47.000-50.000

23

Quảng Bình

47.000-50.000

24

Quảng Trị

47.000-50.000

25

Thừa Thiên Huế

47.000-50.000

26

Quảng Nam

49.000-51.000

27

Quảng Ngãi

48.000-50.000

28

Phú Yên

48.000-50.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

30

Bình Thuận

48.000-50.000

31

Bình Định

46.000-48.000

32

Kon Tum

46.000-49.000

33

Gia Lai

46.000-49.000

34

Đắk Lắk

46.000-49.000

35

Đắk Nông

46.000-49.000

36

Lâm Đồng

46.000-49.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

47.000-50.000

38

Đồng Nai

47.000-49.000

39

TP.HCM

48.000-49.000

40

Bình Dương

48.000-49.000

41

Bình Phước

48.000-49.000

42

Long An

48.000-49.000

43

Tiền Giang

48.000-49.000

44

Bến Tre

46.000-48.000

45

Trà Vinh

46.000-48.000

46

Bạc Liêu

46.000-48.000

47

Sóc Trăng

46.000-48.000

48

Vĩnh Long

46.000–48.000

48

An Giang

47.000-49.000

49

Cần Thơ

47.000-49.000

50

Đồng Tháp

46.000-49.000

51

Cà Mau

46.000-49.000

52

Kiên Giang

46.000-49.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement