Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 20/11: Đà tăng được duy trì

Giá cả hàng hóa

20/11/2023 05:04

Giá heo hơi miền Bắc đã ghi nhận mức 54.000 đồng/kg. Nguồn heo trong dân và doanh nghiệp tiếp tục tăng từng ngày.

Giá heo hơi miền Bắc

Các công ty chăn nuôi lớn liên tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra. Hiện CP có mức giá heo hơi cao nhất, lên đế 57.000 đồng/kg. Các công ty khác phổ biến trong khoảng 52.000 – 53.000 đồng/kg. 

Giá heo hơi trong dân hiện dao động từ 51.000 – 53.000 đồng/kg, cục bộ có địa phương ghi nhận mức giá 54.000 đồng/kg. Nguồn cung heo thịt trong dân giảm sút, có thể khiến giá tiếp tục tăng nhanh trong những ngày tới. Miền Bắc hiện là khu vực có mức giá bình quân cao nhất cả nước.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi lên mức 51.000 – 54.000 đồng/kg. Một số địa phương thuộc các tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội có mức giá 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. lên 49.000 – 53.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi lên 50.000 - 53.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Hòa Bình giá heo từ 50.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 20/11: Đà tăng được duy trì- Ảnh 1.

Giá heo hơi đang tăng ở cả 3 miền

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng ghi nhận giá heo hơi tăng nhanh hơn, dù mức bình quân vẫn thấp hơn các tỉnh miền Bắc từ 2.000 – 3.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Mưa lụt giảm bớt đã khiến giao dịch heo thịt trong vùng dần phục hồi, giá heo vì vậy có diễn biến tích cực hơn.

Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, giá từ 50.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 49.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng tăng, dù đà tăng khá chậm. Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg. Một số khu vực bắt đầu ghi nhận mức giá 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

51.000-53.000

+1.000

2

Hưng Yên

51.000-54.000

+1.000

3

Thái Bình

51.000-54.000

+1.000

4

Hải Dương

51.000-54.000

+1.000

5

Hà Nam

51.000-53.000

+1.000

6

Hòa Bình

51.000-53.000

+1.000

7

Quảng Ninh

51.000-54.000

+1.000

8

Nam Định

51.000-53.000

+1.000

9

Ninh Bình

51.000-53.000

+1.000

10

Phú Thọ

51.000-53.000

+1.000

11

Thái Nguyên

51.000-53.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

51.000-53.000

+1.000

13

Bắc Giang

51.000-53.000

+1.000

14

Tuyên Quang

51.000-53.000

+1.000

15

Lạng Sơn

51.000-53.000

+1.000

16

Cao Bằng

51.000-53.000

+1.000

17

Yên Bái

51.000-53.000

+1.000

18

Lai Châu

51.000-53.000

+1.000

19

Sơn La

51.000-53.000

+1.000

20

Thanh Hóa

51.000-53.000

+1.000

21

Nghệ An

50.000-52.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

50.000-52.000

+1.000

23

Quảng Bình

49.000-51.000

+1.000

24

Quảng Trị

49.000-50.000

+1.000

25

Thừa Thiên Huế

49.000-50.000

+1.000

26

Quảng Nam

50.000-51.000

+1.000

27

Quảng Ngãi

49.000-51.000

+1.000

28

Phú Yên

49.000-50.000

+1.000

29

Khánh Hòa

47.000-50.000

+1.000

30

Bình Thuận

47.000-51.000

+1.000

31

Bình Định

47.000-50.000

+1.000

32

Kon Tum

48.000-50.000

+1.000

33

Gia Lai

48.000-50.000

+1.000

34

Đắk Lắk

48.000-50.000

+1.000

35

Đắk Nông

48.000-50.000

+1.000

36

Lâm Đồng

48.000-50.000

+1.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

49.000-52.000

+1.000

38

Đồng Nai

48.000-52.000

+1.000

39

TP.HCM

48.000-52.000

+1.000

40

Bình Dương

48.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-50.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

48.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

48.000-50.000

52

Kiên Giang

48.000-50.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement