20/11/2023 05:04
Giá heo hơi hôm nay 20/11: Đà tăng được duy trì
Giá heo hơi miền Bắc đã ghi nhận mức 54.000 đồng/kg. Nguồn heo trong dân và doanh nghiệp tiếp tục tăng từng ngày.
Giá heo hơi miền Bắc
Các công ty chăn nuôi lớn liên tục điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra. Hiện CP có mức giá heo hơi cao nhất, lên đế 57.000 đồng/kg. Các công ty khác phổ biến trong khoảng 52.000 – 53.000 đồng/kg.
Giá heo hơi trong dân hiện dao động từ 51.000 – 53.000 đồng/kg, cục bộ có địa phương ghi nhận mức giá 54.000 đồng/kg. Nguồn cung heo thịt trong dân giảm sút, có thể khiến giá tiếp tục tăng nhanh trong những ngày tới. Miền Bắc hiện là khu vực có mức giá bình quân cao nhất cả nước.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi lên mức 51.000 – 54.000 đồng/kg. Một số địa phương thuộc các tỉnh Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội có mức giá 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. lên 49.000 – 53.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi lên 50.000 - 53.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Hòa Bình giá heo từ 50.000 – 53.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 50.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 51.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ninh 52.000 - 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng ghi nhận giá heo hơi tăng nhanh hơn, dù mức bình quân vẫn thấp hơn các tỉnh miền Bắc từ 2.000 – 3.000 đồng/kg. Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh phổ biến trong khoảng 49.000 - 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 49.000 – 51.000 đồng/kg. Mưa lụt giảm bớt đã khiến giao dịch heo thịt trong vùng dần phục hồi, giá heo vì vậy có diễn biến tích cực hơn.
Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, giá từ 50.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 49.000 – 50.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 49.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng khoảng 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam cũng tăng, dù đà tăng khá chậm. Tại Đông Nam bộ, giá heo các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg. Một số khu vực bắt đầu ghi nhận mức giá 54.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 51.000-53.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 51.000-54.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 51.000-54.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 51.000-54.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 51.000-53.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 51.000-53.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 51.000-54.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 51.000-53.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 51.000-53.000 | +1.000 |
10 | Phú Thọ | 51.000-53.000 | +1.000 |
11 | Thái Nguyên | 51.000-53.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 51.000-53.000 | +1.000 |
13 | Bắc Giang | 51.000-53.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 51.000-53.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 51.000-53.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 51.000-53.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 51.000-53.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 51.000-53.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 51.000-53.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 51.000-53.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 50.000-52.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 50.000-52.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 49.000-51.000 | +1.000 |
24 | Quảng Trị | 49.000-50.000 | +1.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 49.000-50.000 | +1.000 |
26 | Quảng Nam | 50.000-51.000 | +1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 49.000-51.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 49.000-50.000 | +1.000 |
29 | Khánh Hòa | 47.000-50.000 | +1.000 |
30 | Bình Thuận | 47.000-51.000 | +1.000 |
31 | Bình Định | 47.000-50.000 | +1.000 |
32 | Kon Tum | 48.000-50.000 | +1.000 |
33 | Gia Lai | 48.000-50.000 | +1.000 |
34 | Đắk Lắk | 48.000-50.000 | +1.000 |
35 | Đắk Nông | 48.000-50.000 | +1.000 |
36 | Lâm Đồng | 48.000-50.000 | +1.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 49.000-52.000 | +1.000 |
38 | Đồng Nai | 48.000-52.000 | +1.000 |
39 | TP.HCM | 48.000-52.000 | +1.000 |
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 48.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 48.000-50.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp