17/11/2023 05:00
Giá heo hơi hôm nay 17/11: Miền Bắc đang phục hồi nhanh
Mức giá 52.000 đồng/kg đã xuất hiện ở nhiều địa phương miền Bắc. Giá heo hơi của các doanh nghiệp chăn nuôi bán ra cũng trên mức 50.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Đà tăng giá heo hơi tại miền Bắc đang mạnh dần. Thị trường giao dịch cũng sôi động hơn. Nhiều địa phương đã ghi nhận mức giá 51.000 – 52.000 đồng/kg. Các công ty chăn nuôi như CJ, Dabaco, Japfa… giá heo thịt bán ra cũng được điều chỉnh lên mức 50.000 – 51.000 đồng/kg. CP vẫn là công ty có mức giá cao nhất, mức 54.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi lên mức 49.000 – 52.000 đồng/kg, tăng 1.000 – 2.000 đồng/kg đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng ghi nhận diễn biến tương tự, lên mức 47.000 – 51.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi lên 47.000 - 52.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Hòa Bình giá heo từ 49.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh 49.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc được dự báo sẽ còn tăng khi mà nguồn cung heo đã giảm nhiều so với mấy ngày trước.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng ghi nhận giá tăng ở một số tỉnh thuộc Bắc Trung bộ. Cụ thể, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tăng khoảng 1.000 đồng/kg, lên mức 46.000 - 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.
Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, giá từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 46.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 46.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 49.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng 48.000 - 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo miền Nam chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến vẫn từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…
Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/11/2023 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 50.000-52.000 | +1.000 |
2 | Hưng Yên | 50.000-52.000 | +1.000 |
3 | Thái Bình | 50.000-52.000 | +1.000 |
4 | Hải Dương | 50.000-52.000 | +1.000 |
5 | Hà Nam | 49.000-51.000 | +1.000 |
6 | Hòa Bình | 49.000-51.000 | +1.000 |
7 | Quảng Ninh | 50.000-52.000 | +1.000 |
8 | Nam Định | 49.000-51.000 | +1.000 |
9 | Ninh Bình | 48.000-51.000 |
|
10 | Phú Thọ | 49.000-51.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 49.000-52.000 | +1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 49.000-51.000 |
|
13 | Bắc Giang | 49.000-51.000 | +1.000 |
14 | Tuyên Quang | 48.000-50.000 | +1.000 |
15 | Lạng Sơn | 48.000-50.000 | +1.000 |
16 | Cao Bằng | 48.000-50.000 | +1.000 |
17 | Yên Bái | 48.000-50.000 | +1.000 |
18 | Lai Châu | 49.000-51.000 | +1.000 |
19 | Sơn La | 49.000-51.000 | +1.000 |
20 | Thanh Hóa | 47.000-50.000 | +1.000 |
21 | Nghệ An | 46.000-50.000 | +1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 46.000-49.000 | +1.000 |
23 | Quảng Bình | 46.000-49.000 |
|
24 | Quảng Trị | 46.000-48.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 48.000-49.000 |
|
26 | Quảng Nam | 50.000-50.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 49.000-49.000 |
|
28 | Phú Yên | 48.000-49.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 47.000-49.000 |
|
30 | Bình Thuận | 47.000-51.000 |
|
31 | Bình Định | 46.000-49.000 |
|
32 | Kon Tum | 46.000-49.000 |
|
33 | Gia Lai | 46.000-49.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 46.000-49.000 |
|
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 47.000-50.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 48.000-51.000 |
|
38 | Đồng Nai | 48.000-51.000 |
|
39 | TP.HCM | 48.000-50.000 |
|
40 | Bình Dương | 48.000-51.000 |
|
41 | Bình Phước | 48.000-50.000 |
|
42 | Long An | 48.000-51.000 |
|
43 | Tiền Giang | 48.000-51.000 |
|
44 | Bến Tre | 47.000-49.000 |
|
45 | Trà Vinh | 47.000-49.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 48.000-49.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 47.000-49.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 47.000–49.000 |
|
48 | An Giang | 48.000-50.000 |
|
49 | Cần Thơ | 49.000-51.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 49.000-51.000 |
|
51 | Cà Mau | 48.000-50.000 |
|
52 | Kiên Giang | 48.000-50.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp