Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 17/11: Miền Bắc đang phục hồi nhanh

Giá cả hàng hóa

17/11/2023 05:00

Mức giá 52.000 đồng/kg đã xuất hiện ở nhiều địa phương miền Bắc. Giá heo hơi của các doanh nghiệp chăn nuôi bán ra cũng trên mức 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Đà tăng giá heo hơi tại miền Bắc đang mạnh dần. Thị trường giao dịch cũng sôi động hơn. Nhiều địa phương đã ghi nhận mức giá 51.000 – 52.000 đồng/kg. Các công ty chăn nuôi như CJ, Dabaco, Japfa… giá heo thịt bán ra cũng được điều chỉnh lên mức 50.000 – 51.000 đồng/kg. CP vẫn là công ty có mức giá cao nhất, mức 54.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…), giá heo hơi lên mức 49.000 – 52.000 đồng/kg, tăng 1.000 – 2.000 đồng/kg đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang…. cũng ghi nhận diễn biến tương tự, lên mức 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi lên 47.000 - 52.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Hòa Bình giá heo từ 49.000 – 51.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 48.000 – 51.000 đồng/kg. Quảng Ninh 49.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc được dự báo sẽ còn tăng khi mà nguồn cung heo đã giảm nhiều so với mấy ngày trước.

Giá heo hơi hôm nay 17/11: Miền Bắc đang phục hồi nhanh- Ảnh 1.

Giá heo miền Bắc đang phục hồi nhanh

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên cũng ghi nhận giá tăng ở một số tỉnh thuộc Bắc Trung bộ. Cụ thể, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh tăng khoảng 1.000 đồng/kg, lên mức 46.000 - 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 46.000 – 49.000 đồng/kg.

Tại khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất khu vực, giá từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 46.000 – 49.000 đồng/kg; Bình Định 46.000 - 48.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 48.000 - 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên quanh mức 47.000 – 49.000 đồng/kg. Cụ thể, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông từ 47.000 - 49.000 đồng/kg. Lâm Đồng 48.000 - 49.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo miền Nam chưa ghi nhận biến động, mức phổ biến vẫn từ 48.000 – 51.000 đồng/kg. Trong đó, tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi ở các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước quanh mức 48.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ từ 48.000 – 50.000 đồng/kg. Trong đó Long An và Tiền Giang 48.000 – 50.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 46.000 – 49.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 48.000 – 51.000 đồng/kg…

Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) quanh mức 67.000 – 68.000 đồng/kg đối với heo mảnh loại 1 và 56.000-63.000 đồng/kg là mức giao dịch phổ biến. Cuối phiên, giá thịt sỉ chỉ quanh mức 53.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 17/11/2023

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

50.000-52.000

+1.000

2

Hưng Yên

50.000-52.000

+1.000

3

Thái Bình

50.000-52.000

+1.000

4

Hải Dương

50.000-52.000

+1.000

5

Hà Nam

49.000-51.000

+1.000

6

Hòa Bình

49.000-51.000

+1.000

7

Quảng Ninh

50.000-52.000

+1.000

8

Nam Định

49.000-51.000

+1.000

9

Ninh Bình

48.000-51.000

10

Phú Thọ

49.000-51.000

11

Thái Nguyên

49.000-52.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

49.000-51.000

13

Bắc Giang

49.000-51.000

+1.000

14

Tuyên Quang

48.000-50.000

+1.000

15

Lạng Sơn

48.000-50.000

+1.000

16

Cao Bằng

48.000-50.000

+1.000

17

Yên Bái

48.000-50.000

+1.000

18

Lai Châu

49.000-51.000

+1.000

19

Sơn La

49.000-51.000

+1.000

20

Thanh Hóa

47.000-50.000

+1.000

21

Nghệ An

46.000-50.000

+1.000

22

Hà Tĩnh

46.000-49.000

+1.000

23

Quảng Bình

46.000-49.000

24

Quảng Trị

46.000-48.000

25

Thừa Thiên Huế

48.000-49.000

26

Quảng Nam

50.000-50.000

27

Quảng Ngãi

49.000-49.000

28

Phú Yên

48.000-49.000

29

Khánh Hòa

47.000-49.000

30

Bình Thuận

47.000-51.000

31

Bình Định

46.000-49.000

32

Kon Tum

46.000-49.000

33

Gia Lai

46.000-49.000

34

Đắk Lắk

46.000-49.000

35

Đắk Nông

46.000-49.000

36

Lâm Đồng

47.000-50.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

48.000-51.000

38

Đồng Nai

48.000-51.000

39

TP.HCM

48.000-50.000

40

Bình Dương

48.000-51.000

41

Bình Phước

48.000-50.000

42

Long An

48.000-51.000

43

Tiền Giang

48.000-51.000

44

Bến Tre

47.000-49.000

45

Trà Vinh

47.000-49.000

46

Bạc Liêu

48.000-49.000

47

Sóc Trăng

47.000-49.000

48

Vĩnh Long

47.000–49.000

48

An Giang

48.000-50.000

49

Cần Thơ

49.000-51.000

50

Đồng Tháp

49.000-51.000

51

Cà Mau

48.000-50.000

52

Kiên Giang

48.000-50.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement