20/09/2022 00:13
Giá heo hơi hôm nay 20/9: Sắp tăng trở lại?
Đợt giảm giá heo hơi liên tục những ngày qua có dấu hiệu chững lại. Dự báo, giá heo có thể tăng trở lại trong những ngày tới.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc vẫn phổ biến trong khoảng 58.000 – 63.000 đồng/kg. Tuy nhiên, theo nhiều hộ nuôi, thương lái đã chủ động hỏi mua heo nhiều hơn những ngày trước – dấu hiệu cho thấy nguồn cung heo ra thị trường không còn mạnh như những ngày qua.
Nhưng dấu hiệu này cũng mới chỉ xuất hiện ở một số khu vực, trong khi tại nhiều địa phương tình trạng người nuôi bán tháo, bán chạy vì lo giá heo tiếp tục giảm.
Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… giá heo duy trì ở mức 58.000 – 62.000 đồng/kg. Heo đẹp tại các trại của doanh nghiệp bán ra được mức 63.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ghi nhận quanh mức 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 59.000 – 63.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 58.000 – 62.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên có xu hướng đi ngang. Khu vực Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 58.000 – 62.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 59.000 – 63.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên từ 59.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận trong khoảng 60.000 - 63.000 đồng/kg.
Giá heo tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước. Hiện trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Hôm 19/9, Công ty CP miền Nam tiếp tục điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg còn 61.500 đồng/kg, nhưng chỉ áp dụng với heo thịt trọng lượng lớn (trên 115 kg/con). Các tỉnh Tây Nam bộ đà giảm mạnh hơn các tỉnh Đông Nam bộ. Nhiều khu vực giá chỉ còn 57.000 – 58.000 đồng/kg.
Giá heo hơi trong dân tại các phía Nam vẫn trong xu hướng giảm nhẹ. Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 59.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 58.000 – 61.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 57.000 – 60.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre… từ 57.000 – 62.000 đồng/kg, Cần Thơ ở mức 60.000 – 62.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang trong khoảng 59.000 – 63.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/9/2022 là 4.500 con. Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) tăng nhẹ lên mức 64.000-81.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với một ngày trước.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 20/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 58.000-63.000 |
|
2 | Hưng Yên | 59.000-63.000 |
|
3 | Thái Bình | 59.000-63.000 |
|
4 | Hải Dương | 59.000-63.000 |
|
5 | Hà Nam | 58.000-63.000 |
|
6 | Hòa Bình | 58.000-63.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 60.000-63.000 |
|
8 | Nam Định | 58.000-63.000 |
|
9 | Ninh Bình | 58.000-63.000 |
|
10 | Phú Thọ | 58.000-62.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 58.000-62.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 58.000-62.000 |
|
13 | Bắc Giang | 58.000-62.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 58.000-62.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 58.000-62.000 |
|
16 | Cao Bằng | 57.000-62.000 |
|
17 | Yên Bái | 57.000-62.000 |
|
18 | Lai Châu | 57.000-62.000 |
|
19 | Sơn La | 57.000-62.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 57.000-63.000 |
|
21 | Nghệ An | 58.000-63.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 58.000-62.000 |
|
23 | Quảng Bình | 57.000-62.000 |
|
24 | Quảng Trị | 57.000-62.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 57.000-62.000 |
|
26 | Quảng Nam | 57.000-62.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 57.000-62.000 |
|
28 | Phú Yên | 57.000-62.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 58.000-62.000 |
|
30 | Bình Thuận | 58.000-62.000 |
|
31 | Bình Định | 57.000-61.000 |
|
32 | Kon Tum | 56.000-62.000 |
|
33 | Gia Lai | 57.000-62.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 57.000-62.000 |
|
35 | Đắk Nông | 57.000-62.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 57.000-62.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 60.000-63.000 |
|
38 | Đồng Nai | 59.000-63.000 |
|
39 | TP.HCM | 60.000-63.000 |
|
40 | Bình Dương | 59.000-61.000 |
|
41 | Bình Phước | 58.000-61.000 |
|
42 | Long An | 58.000-61.000 |
|
43 | Tiền Giang | 59.000-61.000 |
|
44 | Bến Tre | 58.000-61.000 |
|
45 | Trà Vinh | 58.000-61.000 |
|
46 | Bạc Liêu | 58.000-61.000 |
|
47 | Sóc Trăng | 58.000-61.000 |
|
48 | Vĩnh Long | 59.000–61.000 |
|
48 | An Giang | 59.000-61000 |
|
49 | Cần Thơ | 59.000-62.000 |
|
50 | Đồng Tháp | 59.000-61.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-61.000 |
|
52 | Kiên Giang | 58.000-61.000 |
|
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp