16/09/2022 00:00
Giá heo hơi hôm nay 15/9: Miền Nam giảm theo miền Bắc
Giá heo hơi miền Nam những ngày gần đây có xu hướng giảm theo miền Bắc.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc vẫn trong xu hướng giảm. Trong ngày 15/9, giá heo tại các trại bán ra phổ biến quanh mức 62.000 – 64.000 đồng/kg. Nhiều địa phương có mức giá dưới 60.000 đồng/kg nhưng rơi vào các đàn heo thịt có chất lượng không cao.
Hiện giá heo hơi miền Bắc cao nhất còn 65.000. Trong đó, các tỉnh/thành đồng bằng như Hưng Yên, Bắc Ninh, Thái Bình, Hải Dương, giá heo hơi quanh mức 63.000 - 65.000 đồng/kg, số ít địa phương còn mức giá 66.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… cũng chỉ còn 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên dao động từ 62.000 – 64.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai ở mức 60.000 – 65.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Trung Tây Nguyên không có nhiều biến động. Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 60.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng ở mức 61.000 – 64.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg. Nhiều khu vực tại Bình Định, Phú Yên ghi nhận giá heo xuống dưới 60.000 đồng/kg, tuy nhiên thường rơi vào những đàn heo chất lượng không cao. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 62.000 - 65.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên vẫn thấp nhất cả nước, trong khoảng 58.000 – 62.000 đồng/kg. Trong đó Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 60.000 - 63.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 58.000 - 62.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam giảm, nhất là các tỉnh Tây Nam bộ đã về sát mốc 60.000 đồng/kg. Một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng đã điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra theo giá heo nuôi trong dân.
Tại khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM hiện phổ biến trong khoảng 61.000 – 64.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước còn 60.000 – 63.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi các tỉnh như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Khung giá heo hơi toàn vùng vẫn trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang 60.000 – 64.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… ở mức 58.000 – 64.000 đồng/kg. Cần Thơ trong khoảng 60.000 – 64.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 60.000 – 64.000 đồng/kg.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 15/9/2022 là 4.870 con. Nguồn cung heo tăng khiến giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm nhẹ, giá bình quân giao dịch quanh mức 55.000-81.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 16/9/2022 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+), giảm (-) |
1 | Hà Nội | 62.000-65.000 |
|
2 | Hưng Yên | 62.000-65.000 |
|
3 | Thái Bình | 62.000-65.000 |
|
4 | Hải Dương | 62.000-65.000 |
|
5 | Hà Nam | 62.000-65.000 |
|
6 | Hòa Bình | 60.000-65.000 |
|
7 | Quảng Ninh | 63.000-65.000 |
|
8 | Nam Định | 62.000-65.000 |
|
9 | Ninh Bình | 62.000-65.000 |
|
10 | Phú Thọ | 62.000-64.000 |
|
11 | Thái Nguyên | 62.000-64.000 |
|
12 | Vĩnh Phúc | 62.000-64.000 |
|
13 | Bắc Giang | 62.000-64.000 |
|
14 | Tuyên Quang | 60.000-64.000 |
|
15 | Lạng Sơn | 62.000-64.000 |
|
16 | Cao Bằng | 59.000-64.000 |
|
17 | Yên Bái | 58.000-64.000 |
|
18 | Lai Châu | 60.000-65.000 |
|
19 | Sơn La | 62.000-65.000 |
|
20 | Thanh Hóa | 66.000-65.000 |
|
21 | Nghệ An | 65.000-65.000 |
|
22 | Hà Tĩnh | 63.000-65.000 |
|
23 | Quảng Bình | 62.000-64.000 |
|
24 | Quảng Trị | 62.000-64.000 |
|
25 | Thừa Thiên Huế | 62.000-64.000 |
|
26 | Quảng Nam | 62.000-64.000 |
|
27 | Quảng Ngãi | 60.000-63.000 |
|
28 | Phú Yên | 62.000-63.000 |
|
29 | Khánh Hòa | 63.000-63.000 |
|
30 | Bình Thuận | 62.000-64.000 |
|
31 | Bình Định | 60.000-63.000 |
|
32 | Kon Tum | 58.000-63.000 |
|
33 | Gia Lai | 58.000-63.000 |
|
34 | Đắk Lắk | 60.000-64.000 |
|
35 | Đắk Nông | 60.000-63.000 |
|
36 | Lâm Đồng | 60.000-63.000 |
|
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 62.000-65.000 |
|
38 | Đồng Nai | 62.000-65.000 |
|
39 | TP.HCM | 63.000-65.000 |
|
40 | Bình Dương | 60.000-64.000 | -1.000 |
41 | Bình Phước | 60.000-63.000 | -1.000 |
42 | Long An | 61.000-63.000 | -1.000 |
43 | Tiền Giang | 63.000-63.000 | -1.000 |
44 | Bến Tre | 60.000-63.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 59.000-63.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 62.000-63.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 58.000-63.000 | -1.000 |
48 | Vĩnh Long | 59.000–63.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 60.000-64.000 | -1.000 |
49 | Cần Thơ | 60.000-64.000 | -1.000 |
50 | Đồng Tháp | 60.000-64.000 |
|
51 | Cà Mau | 58.000-62.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 58.000-63.000 | -1.000 |
Tin liên quan
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp